Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023
Ngày31 tháng 12 năm 2023
Dẫn chương trìnhĐức Bảo
Ngọc Châu (Bán kết)
Thanh Thanh Huyền (Chung kết)
Biểu diễnHoàng Dũng, Thảo Trang, Lamoon (Bán kết)
Thu Phương, Hương Giang, Anh Tú, Vũ Thảo My, Như Quỳnh (Chung kết)
Địa điểmTea Resort Prenn, Chân đèo Prenn, Phường 3, Đà Lạt, Lâm Đồng
Truyền hình
Tham gia59
Số xếp hạng16
Người chiến thắngBùi Thị Xuân Hạnh
Ninh Bình
Hoa hậu thân thiệnTrần Minh Quyên
Hà Nội
Quốc phục đẹp nhấtHoàng Thị Nhung
Hà Nội
Hoa hậu ảnhĐậu Hải Minh Anh
Nghệ An
← 2022
2024 →

Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023 (Tiếng Anh: Miss Cosmo Vietnam 2023) là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam lần thứ 6 do Công ty Cổ phần Hoàn vũ Sài Gòn (Unicorp) tổ chức. Đây là năm đầu tiên mà Unicorp ngừng hợp tác cùng với UNI Media để tổ chức cuộc thi và tìm ra đại diện tham dự Hoa hậu Hoàn vũ, đêm chung kết sẽ được tổ chức vào ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại Tea Resort Prenn, Chân đèo Prenn, Phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, chủ đề của cuộc thi năm nay là MADE, NOT BORN - Tôi luyện nên tôi. Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 - Nguyễn Thị Ngọc Châu đến từ Tây Ninh đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm là Bùi Thị Xuân Hạnh đến từ Ninh Bình.

Lần đầu tiên trong lịch sử Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam đêm thi bán kết và chung kết được diễn ra tại sân khấu ngoài trời và đặc biệt đêm chung kết được diễn ra vào ngày cuối cùng trong năm 2023, trong khoảnh khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới, sẽ có màn pháo hoa chào mừng năm mới.[1] Tân Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam sẽ đại diện Việt Nam tham dự Hoa hậu Hoàn vũ Quốc tế 2024 - (tên tiếng anh: "Miss Cosmo International 2024") do UNI Media tổ chức.[2]

Thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đây là năm đầu tiên mà Unicorp sẽ ngừng hợp tác với Uni Media trong việc đề cử đại diện Việt Nam tham dự Hoa hậu Hoàn vũ nhưng vẫn sẽ giữ độc quyền thương hiệu cuộc thi là Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam và vẫn sẽ được tổ chức.
  • Ngày 18 tháng 2 năm 2023, Công ty Cổ phần Hoàn vũ Sài Gòn (Unicorp) – Đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam ra thông báo sẽ tiếp tục là đơn vị tổ chức cuộc thi Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam, đồng thời công bố tạm ngưng hợp tác bản quyền đề cử đại diện Việt Nam tham gia Hoa hậu Hoàn vũ với tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ.[3]
  • Bắt đầu từ mùa 2023, khán giả sẽ bình chọn cho "Thí sinh được yêu thích nhất" để đưa thí sinh vào Top 16 như mùa 2022, tuy nhiên sẽ đóng góp số điểm này như một Giám khảo chính thức để chọn ra người chiến thắng (Khác với mùa 2022 là chỉ có thể đưa thí sinh có số vote cao nhất vào Top 16). Đồng thời, từ Top 5 sẽ chỉ còn công bố Top 2, và cuối cùng sẽ công bố Hoa hậu, đồng nghĩa với việc người còn lại là Á hậu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023

(Miss Cosmo Vietnam 2024)

Á hậu
Top 5
Top 10
Top 16

§: Thí sinh được vào thẳng Top 16 do nhận được nhiều phiếu bình chọn từ khán giả nhất.

Thứ tự công bố[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải phụ Thí sinh
Người đẹp Biển
  • 678 – Ngô Bảo Ngọc
Người đẹp Áo dài
Người đẹp Thể thao
  • 188 – Trần Thu Huyền
Người đẹp Tài năng
  • 080 – Trương Thanh Diễm
Người đẹp Ảnh
  • 686 – Đậu Hải Minh Anh
Người đẹp Bản lĩnh
  • 684 – Đặng Trần Ngọc
Người đẹp Thời trang
Người đẹp Truyền thông
  • 696 – Vũ Thúy Quỳnh
Người đẹp Thân thiện
  • 181 – Trần Minh Quyên
Người đẹp được yêu thích nhất
  • 692 – Lê Thị Tuyết Nhi
Best Social Media

Giải thưởng phụ chính thức[sửa | sửa mã nguồn]

Người đẹp Tài năng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 080 – Trương Thanh Diễm
Top 4
  • 375 – Huỳnh Ngọc Lan Anh
  • 575 – Kiều Thị Thúy Hằng
  • 288 – Bùi Thị Thanh Thủy
Top 10
  • 382 – Phan Lê Hoàng An
  • 289 – Trần Thị Thùy Trâm
  • 686 – Đặng Trần Ngọc
  • 188 – Trần Thu Huyền
  • 099 – Đỗ Thị Minh Tâm
  • 100 – Lê Ngọc Phương Thảo

Người đẹp Thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 10

Người đẹp Biển - Best in Swimsuit[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 678 – Ngô Bảo Ngọc
Top 6

Người đẹp Bản lĩnh[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng Đại sứ Vì cộng đồng
  • 684 – Đặng Trần Ngọc
Top 4 Đại sứ Di sản văn hóa
  • 090 – Thomas Iris Thanh
Đại sứ Du lịch
  • 578 – Trần Thị Thanh Thanh
Đại sứ Sinh thái và Môi trường
  • 678 – Ngô Bảo Ngọc
Top 8
Top 12
  • 097 – Nguyễn Thị Lan
  • 777 – Lê Đàm Hồng Thọ
  • 579Bùi Thị Xuân Hạnh
  • 696 – Vũ Thúy Quỳnh

Giải thưởng phụ Best Social[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Top 40 thí sinh bán kết và chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có 40 thí sinh vượt qua thử thách truyền hình thực tế nhưng chỉ còn 38 thí sinh dự thi đêm bán kết vì có thí sinh rút khỏi cuộc thi trước đêm bán kết.

Họ tên Năm sinh SBD Chiều cao Quê quán Ghi chú
Phan Lê Hoàng An 2000 382 1,69 m Thành phố Hồ Chí Minh Top 10
Thắng thử thách "Cosmo Space"
Best Interview
Đậu Hải Minh Anh 1999 686 1,69 m Nghệ An Top 10
Người đẹp Ảnh
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Huỳnh Ngọc Lan Anh 2001 375 1,73 m Vĩnh Long
Trương Thanh Diễm 1994 080 1,70 m Kiên Giang Người đẹp Tài năng
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Bùi Thị Xuân Hạnh 2001 579 1,72 m Ninh Bình Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2023
Người đẹp Thời trang
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Thắng thử thách "Cosmo Look"
Kiều Thị Thúy Hằng 2000 575 1,77 m Hà Nội Top 10
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Trần Thị Thu Hiền 2002 799 1,63 m Đà Nẵng
Phạm Thu Huyền 1999 182 1,71 m Hải Phòng Top 10
Trần Thu Huyền 2003 188 1,73 m Đà Nẵng Người đẹp Thể thao
Nguyễn Thị Ngọc Khánh 2003 586 1,63 m Hà Nội
Nguyễn Thị Lan 2000 097 1,63 m Ninh Bình
Quách Thị Lệ 1999 475 1,69 m Thanh Hóa
Lý Thị Linh 2002 488 1,64 m Lạng Sơn Rút lui trước đêm bán kết vì lý do cá nhân
Phạm Thị Hằng Nga 1999 797 1,71 m Hà Nam
Đặng Trần Ngọc 1997 684 1,63 m Thành phố Hồ Chí Minh Top 16
Người đẹp Bản lĩnh
Thắng thử thách "Cosmo Woman"
Best Smile
Đại sứ Vì cộng đồng
(Người đẹp Bản lĩnh)
Ngô Bảo Ngọc 1995 678 1,74 m Thành phố Hồ Chí Minh Top 5
Người đẹp Biển
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Best Catwalk
Đại sứ Sinh thái và Môi trường
(Người đẹp Bản lĩnh)
Đặng Tú Nhàn 1998 178 1,72 m Hà Nội
Lê Thị Tuyết Nhi 2001 692 1,72 m Bình Phước Top 10
Người đẹp được yêu thích nhất
Hoàng Thị Nhung 1996 676 1,79 m Hà Nội Á hậu
Người đẹp Áo dài
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Nguyễn Thị Diễm Quyên 2004 091 1,72 m Quảng Nam
Trần Minh Quyên 1994 181 1,70 m Hà Nội Người đẹp Thân thiện
Vũ Thúy Quỳnh 1998 696 1,74 m Điện Biên Top 5
Người đẹp Truyền thông
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Thắng thử thách "Cosmo Portrait"
Best Face
Miss Purité
Đỗ Thị Minh Tâm 1998 099 1,69 m Hà Nội Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Rút lui trước đêm bán kết vì lý do cá nhân
Nguyễn Thanh Thanh 1999 088 1,68 m Trà Vinh
Thomas Iris Thanh 1999 090 1,80 m Thành phố Hồ Chí Minh Top 16
Đại sứ Di sản và Văn hóa
(Người đẹp Bản lĩnh)
Trần Thị Thanh Thanh 2002 578 1,70 m Bắc Giang Đại sứ Du lịch
(Người đẹp Bản lĩnh)
Lê Ngọc Phương Thảo 1995 100 1,75 m Bến Tre
Lê Đàm Hồng Thọ 2003 777 1,73 m Phú Yên
Nguyễn Thị Bích Thùy 2001 800 1,72 m Đắk Lắk Top 16
Nguyễn Thị Thanh Thùy 1995 195 1,66 m Thành phố Hồ Chí Minh
Bùi Thị Thanh Thủy 1997 288 1,68 m Phú Yên Top 16
Chiến thắng cuộc thi Online
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Huỳnh Thị Cẩm Tiên 1993 793 1,66 m An Giang
Cao Thị Thiên Trang 1993 789 1,76 m Thành phố Hồ Chí Minh Top 5
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Thắng thử thách "Cosmo Pride"
Best Social Media
Nguyễn Thị Quỳnh Trang 2000 292 1,67 m Nghệ An Top 16
Triệu Thiên Trang 1998 596 1,67 m Thành phố Hồ Chí Minh
Trần Thị Thùy Trâm 1996 289 1,68 m Quảng Nam Best Body
Nguyễn Hoàng Bảo Trân 2001 593 1,70 m Thành phố Hồ Chí Minh
Huỳnh Đào Diễm Trinh 1998 086 1,77 m Long An Top 16
Cosmo Pass - Đặc cách vào Top 59
Trần Nhật Vy 2002 185 1,70 m Bình Thuận
Đặng Thị Yến 2004 095 1,68 m Kon Tum

Top 59 thí sinh truyền hình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên Năm sinh SBD Chiều cao Quê quán Ghi chú
Bị loại ở tập 2
Nguyễn Thị Hồng Mỹ 2003 592 1,70 m Đồng Nai
Hồ Nguyễn Kiều Oanh 2004 581 1,68 m Bà Rịa – Vũng Tàu
Bị loại ở tập 3
Lê Thị Yến Ngọc 1994 079 1,69 m Bến Tre Rút lui vì lý do cá nhân
Lê Huỳnh Ni 1998 487 1,70 m Cà Mau
Bị loại ở tập 5
Hoàng Thị Vân Anh 2001 176 1,67 m Lạng Sơn
Đàng Thị Kim Lệ 2000 293 1,63 m Bình Thuận
Lê Thị Thanh Ngân 1998 287 1,68 m Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Thanh Vân 2005 783 1,69 m An Giang
Bị loại ở tập 6
Phạm Mỹ Duyên 2005 590 1,65 m Hà Nội
Bùi Hạnh Nguyên 1997 089 1,80 m Long An
Bị loại ở tập 7
Lê Thị Ngọc Bích 1996 576 1,70 m Đà Nẵng Rút lui vì lý do cá nhân
Nguyễn Thị Thanh Thủy 1999 591 1,75 m Đồng Nai
Võ Thị Thủy Tiên 2001 094 1,70 m Hà Tĩnh
Lê Huỳnh Thảo Uyên 1998 077 1,69 m Thành phố Hồ Chí Minh
Bị loại ở tập 9
Đặng Lâm Giang Anh 1999 175 1,68 m Đồng Nai
Lương Thị Trúc Hà 2004 700 1,75 m Đà Nẵng
Hồ Nguyễn Ngọc Như 1996 092 1,71 m Thành phố Hồ Chí Minh
Đỗ Thị Cẩm Tiên 1997 795 1,64 m Kiên Giang
Huỳnh Nguyễn Thanh Trúc 2003 279 1,66 m Đồng Nai

Thông tin thí sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Ban giám khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Họ tên Danh hiệu, nghề nghiệp Vai trò
Lê Diệp Linh Tiến sĩ, Bác sĩ Nhân trắc học Thành viên
Trần Thị Hương Giang Hoa hậu Hải Dương 2006
Vũ Thu Phương Doanh nhân, Siêu mẫu
Nguyễn Trần Khánh Vân Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2018
Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019
H'Hen Niê Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2017
Kathy Uyên Đạo diễn, Nhà giáo dục
Quỳnh Hoa MC, Ca sĩ

Dự thi quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Đại diện Danh hiệu Thứ hạng Giải thưởng đặc biệt
Thái Lan

Miss Tourism Queen Worldwide 2023

Nguyễn Thị Thanh Thùy Top 40 4th Runner-up Best in Evening Gown
Malaysia

Miss Tourism International 2023

Hồ Nguyễn Kiều Oanh Top 59 Không đạt giải Không
Việt Nam

Miss Cosmo 2024

Bùi Thị Xuân Hạnh Hoa hậu TBA TBA

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “BTC Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam ngừng cử người thi Miss Universe”. Truy cập 6 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ Quy Sa (3 tháng 10 năm 2023). “Tân Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam sẽ thi đấu tại Miss Cosmo”. Lao Động Trẻ. Truy cập 5 tháng 10 năm 2023.
  3. ^ “Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam sẽ không được cử đi thi Miss Universe từ năm 2023”. Truy cập 6 tháng 7 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]