Hoa hậu Thế giới 2018

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Thế giới 2018
Ngày8 tháng 12 năm 2018
Dẫn chương trình
Biểu diễn
  • Donel Mangena
  • Dimash Kudaibergen
  • Sister Sledge
Địa điểmNhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc
Truyền hìnhQuốc tế:
  • E!
  • London Live
Địa phương:
Tham gia118
Số xếp hạng30
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngVanessa Ponce
 Mexico
← 2017
2019 →

Hoa hậu Thế giới 2018 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 68 được tổ chức tại Nhà hát Vương miện sắc đẹp, Tam Á, Trung Quốc vào ngày 8 tháng 12 năm 2018. Hoa hậu Thế giới 2017 - Manushi Chhillar đến từ Ấn Độ đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Vanessa Ponce đến từ Mexico

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Thế giới 2018 và kết quả.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2018
Á hậu
Top 5
Top 12
Top 30

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Thí sinh
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Á
Caribbean
Châu Âu
Châu Đại Dương

Các phần thi[sửa | sửa mã nguồn]

Head to Head Challenge[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

  •      Thí sinh vào Vòng 2
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2 Quốc gia 3 Quốc gia 4 Quốc gia 5 Quốc gia 6
1  Úc  Cộng hòa Séc  Ethiopia  Ghana  Mauritius  Peru
2  Barbados  Quần đảo Cayman  Pháp  Đức  Gruzia  Paraguay
3  Phần Lan  Latvia  Sierra Leone  Nam Phi  Venezuela  Wales
4  Guinea Xích Đạo  Guyana  Iceland  Na Uy  Philippines  Sénégal
5  Canada  Cộng hòa Dominican  Gibraltar  Jamaica  Nigeria  Scotland
6  Bangladesh  Brazil  Quần đảo Virgin (Anh)  Trung Quốc  Đan Mạch  Ireland
7  Bahamas  Botswana  Chile  Nhật Bản  Hàn Quốc  Zimbabwe
8  Bolivia  Cameroon  Quần đảo Cook  Lebanon  Slovakia  Hoa Kỳ
9  Albania  Anh  Indonesia  Kazakhstan  Malaysia  Rwanda
10  Síp  Guadeloupe  Lesotho  Nicaragua  Serbia  Slovenia
11  Armenia  Belize  Guatemala  Ý  Myanmar  New Zealand
12  Ai Cập  Ấn Độ  Montenegro  Panama  Nam Sudan  Việt Nam
13  Bosnia và Herzegovina  Guam  Luxembourg  Moldova    Nepal
14  Belarus  Curaçao  Martinique  Hà Lan  Puerto Rico  Singapore
15  Áo  Hy Lạp  Hungary  Mông Cổ  Thái Lan  Ukraina
16  Bỉ  Bulgaria  Colombia  Lào  Bồ Đào Nha  Zambia
17  Aruba  Malta  México  Bắc Ireland  Nga  Tây Ban Nha
18  Croatia  Haiti  Sri Lanka  Tanzania  Trinidad và Tobago  Thổ Nhĩ Kỳ
19  Argentina  Ecuador  El Salvador  Kenya  Madagascar  Ba Lan
20  Angola  Guiné-Bissau  Honduras  Hồng Kông  Uganda

Vòng 2[sửa | sửa mã nguồn]

  •      Thí sinh vào Top 30 khi chiến thắng phần thi Head to Head Challenge
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2
1  Mauritius  Pháp
2  Venezuela  Philippines
3  Nigeria  Bangladesh
4  Chile  Liban
5  Malaysia  Guadeloupe
6  Myanmar  Ấn Độ
7    Nepal  Singapore
8  Thái Lan  Bulgaria
9  México  Trinidad và Tobago
10  Argentina  Uganda

Top Model[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Top Model sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •  Pháp – Maëva Coucke
Giải nhì
Giải ba
Giải bốn
Giải năm
Top 32

Talent[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Talent sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải nhì
Giải ba
Giải bốn
Giải năm
Top 18

Sports[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Sports sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Giải nhì
Giải ba
Nhóm chiến thắng
  • Nhóm Đỏ
Phần thi Thí sinh
Nhảy xa
Điền kinh (60 mét)
Bơi lội
Nhóm

(Top 18)

Thí sinh
Nhóm Xanh lá
Nhóm Đỏ
Nhóm Vàng

Multimedia[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Multimedia sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •    Nepal – Shrinkhala Khatiwada
Giải nhì
Giải ba
  •  Kenya – Finali Galaiya
Top 5
Top 10

Beauty With A Purpose[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng và Top 5 phần thi Beauty With A Purpose sẽ được tiến thẳng vào Top 30.

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  •    Nepal – Shrinkhala Khatiwada
Top 5
Top 12
Top 25

Các giải thưởng đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Thí sinh
Hoa hậu Siêu mẫu
Thử thách đối đầu
Hoa hậu Tài năng
Hoa hậu Thể thao
Hoa hậu Truyền thông
  •    Nepal - Shrinkhala Khatiwada
Hoa hậu Nhân ái
  •    Nepal - Shrinkhala Khatiwada
Global Vote
World Fashion Designer Award
Sanya Tourism Promotional Video Award

Thí sinh tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi có tổng cộng 118 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
Albania Albania Nikita Preka[1][2] 22 Lezhë
Angola Angola Nelma Ferreira[3] 20 Luanda
Argentina Argentina Victoria Soto[4] 25 Concepción del Uruguay
Armenia Armenia Arena Zeynalyan[5] 25 Yerevan
Aruba Aruba Nurianne Arias[6] 24 Oranjestad
Úc Úc Taylah Cannon[7] 23 Melbourne
Áo Áo Izabela Ion[8] 24 Bregenz
Bahamas Bahamas Brinique Gibson[9] 22 New Providence
Bangladesh Bangladesh Jannatul Ferdous Oishee[10] 18 Pirojpur
Barbados Barbados Ashley Lashley[11] 19 Bridgetown
Belarus Belarus Maria Vasilevich[12] 21 Minsk
Bỉ Bỉ Angeline Flor Pua[13] 23 Antwerp
Belize Belize Jalyssa Arthurs[14] 18 Santa Elena
Bolivia Bolivia Vanessa Vargas[15] 22 Cochabamba
Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina Anđela Paleksić[16] 20 Sarajevo
Botswana Botswana Moitshepi Elias[17] 24 Gaborone
Brasil Brazil Jéssica Carvalho[18] 22 Parnaíba
Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Virgin (Anh) Yadali Thomas Santos[19] 22 Tortola
Bulgaria Bulgaria Kalina Miteva[20] 19 Sofia
Cameroon Cameroon Aimee Caroline Nseke[21] 22 Yaoundé
Canada Canada Hanna Begovic[22] 19 Toronto
Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman Kelsie Woodman Bodden[23] 22 Grand Cayman
Chile Chile Anahi Hormazabal[24] 19 Santiago
Trung Quốc Trung Quốc Mao Bồi Nhị[25] 26 Ngân Xuyên
Colombia Colombia Laura Osorio[26] 22 Medellín
Quần đảo Cook Quần đảo Cook Reihana Koteka-Wiki[27] 26 Rarotonga
Croatia Croatia Ivana Mudnić Dujmina[28] 17[29] Dubrovnik
Curaçao Curaçao Nazira Colastica[30] 18 Willemstad
Cộng hòa Síp Síp Andriánna Fiakká[31] 19[32] Nicosia
Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc Kateřina Kasanová[33] 19 Prague
Đan Mạch Đan Mạch Tara Jensen[34] 18 Hvidovre
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominican Denise Romero[35] 24 Higüey
Ecuador Ecuador Nicol Ocles[36] 21 Pimampiro
Ai Cập Ai Cập Mony Helal[37][38] 26 Cairo
El Salvador El Salvador Metzi Solano[39] 27 Santa Ana
Anh Anh Alisha Cowie[40] 19 Newcastle
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo Silvia Adjomo Ndong[41] 20 Malabo
Ethiopia Ethiopia Soliyana Abayneh[42] 22 Addis Ababa
Phần Lan Phần Lan Jenny Lappalainen[43] 23 Helsinki
Pháp Pháp Maëva Coucke[44] 24 Ferques
Gruzia Gruzia Nia Tsivtsivadze[45] 24 Tbilisi
Đức Đức Christine Keller[46] 24 Düsseldorf
Ghana Ghana Nana Ama Benson[47] 23 Accra
Gibraltar Gibraltar Star Farrugia[48] 22 Gibraltar
Hy Lạp Hy Lạp Maria Lepida[49] 20 Patras
Guadeloupe Guadeloupe Morgane Thérésine[50] 22 Le Gosier
Guam Guam Gianna Sgambelluri[51] 18 Hagåtña
Guatemala Guatemala Elizabeth Gramajo[52] 22 Thành phố Guatemala
 Guinea-Bissau Rubiato Nhamajo[53] 23 Bafatá
Guyana Guyana Ambika Ramraj[54] 19 Georgetown
Haiti Haiti Stephie Morency[55] 26 Port-au-Prince
Hồng Kông Hồng Kông Vương Vịnh Hành[56] 25 Cửu Long
Honduras Honduras Dayana Sabillón[57] 23 Siguatepeque
Hungary Hungary Andrea Szarvas[58] 20 Vésztő
Iceland Iceland Erla Ólafsdóttir[59] 24 Reykjavík
Ấn Độ Ấn Độ Anukreethy Vas[60] 19 Tiruchirappalli
Indonesia Indonesia Alya Nurshabrina[61] 22 Bandung
Cộng hòa Ireland Ireland Aoife O'Sullivan[62] 23 Bandon
Ý Ý Nunzia Amato[63] 21 Naples
Jamaica Jamaica Kadijah Robinson[64] 23 Saint Elizabeth
Nhật Bản Nhật Bản Kanako Date[65] 21 Tokyo
Kazakhstan Kazakhstan Ekaterina Dvoretskaya[66] 20 Atyrau
Kenya Kenya Finali Galaiya[67] 24 Nairobi
Hàn Quốc Hàn Quốc Bo Ah Cho[68] 25 Seoul
Lào Lào Kadoumphet Xaiyavong[69] 21 Viêng Chăn
Latvia Latvia Daniela Gods-Romanovska[70] 21 Riga
Liban Liban Mira Al-Toufaily[71] 26 Beirut
Lesotho Lesotho Rethabile Thaathaa[72] 21 Maseru
Luxembourg Luxembourg Cassandra Lopes Monteiro[73] 18 Thành phố Luxembourg
Madagascar Madagascar Miantsa Randriambelonoro[74] 20 Antananarivo
Malaysia Malaysia Larissa Ping Liew[75] 19 Lutong
Malta Malta Maria Ellul[76] 24 Valletta
Martinique Martinique Larissa Segarel[77] 20 Fort-de-France
Mauritius Mauritius Murielle Ravina[78] 22 Port Louis
México México Vanessa Ponce[79] 26 Thành phố México
Moldova Moldova Tamara Zareţcaia[80] 21 Chișinău
Mông Cổ Mông Cổ Erdenebaatar Enkhriimaa[81] 21 Ulaanbaatar
Montenegro Montenegro Natalija Glušcević[82] 18 Podgorica
Myanmar Myanmar Han Thi[83] 21 Yangon
Nepal Nepal Shrinkhala Khatiwada[84] 23 Hetauda
Hà Lan Hà Lan Leonie Hesselink[85] 26 Amsterdam
New Zealand New Zealand Jessica Tyson[86] 25 Auckland
Nicaragua Nicaragua Yoselin Gómez Reyes[87] 23 Boaco
Nigeria Nigeria Anita Ukah[88] 23 Owerri
Bắc Ireland Bắc Ireland Katharine Walker[89] 23 Belfast
Na Uy Na Uy Madelen Michelsen[90] 19 Oslo
Panama Panamá Solaris Barba[91] 19 Thành phố Panama
Paraguay Paraguay Maquenna Gaiarín[92] 22 Asunción
Peru Peru Clarisse Uribe[93] 22 Chincha Alta
Philippines Philippines Katarina Rodriguez[94] 26 Davao City
Ba Lan Ba Lan Agata Biernat[95] 28 Zduńska Wola
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha Carla Rodrigues[96] 25 Lisboa
Puerto Rico Puerto Rico Dayanara Martínez[97] 25 Canóvanas
Nga Nga Natalya Stroeva[98] 19 Yakutsk
Rwanda Rwanda Liliane Iradukunda[99] 19 Western Province
Scotland Scotland Linzi McLelland[100] 24 East Kilbride
Sénégal Sénégal Aïssatou Filly[101] 22 Dakar
Serbia Serbia Ivana Trišić[102] 24 Belgrade
Sierra Leone Sierra Leone Sarah Laura Tucker [103] 24 Bonthe
Singapore Singapore Vanessa Peh[104] 23 Singapore
Slovakia Slovakia Dominika Grecová[105] 20 Bratislava
Slovenia Slovenia Lara Kalanj[106] 18 Ljubljana
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi Thulisa Keyi[107] 26 East London
Nam Sudan Nam Sudan Florence Thompson[108] 19 Juba
Tây Ban Nha Tây Ban Nha Amaia Izar[109] 21 Agoitz
Sri Lanka Sri Lanka Nadia Gyi[110] 18 Colombo
Tanzania Tanzania Queen Elizabeth Makune[111] 22 Dar es Salaam
Thái Lan Thái Lan Nicolene Pichapa Limsnukan[112] 20 Băng Cốc
Trinidad và Tobago Trinidad & Tobago Ysabel Bisnath[113] 26 Port of Spain
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ Sevval Sahin[114] 19 Istanbul
Uganda Uganda Quiin Abenakyo[115] 22 Mayuge
Ukraina Ukraina Leonila Guz[116] 19 Kherson
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Marisa Butler[117] 24 Standish
Venezuela Venezuela Veruska Ljubisavljević[118] 27 Caracas
Việt Nam Việt Nam Trần Tiểu Vy[119] 18 Quảng Nam
Wales Wales Bethany Harris[120] 20 Newport
Zambia Zambia Musa Kalaluka[121] 20 Lusaka
Zimbabwe Zimbabwe Belinda Potts[122] 21 Harare

Chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại[sửa | sửa mã nguồn]

Bỏ cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ định[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Albania – Nikita Preka được Vera Grabocka chỉ định làm "Hoa hậu Thế giới Albania 2018" sau khi cô được tái bổ nhiệm làm người nắm giữ quyền tổ chức Hoa hậu Thế giới ở Albania.
  •  Belize – Jalyssa Arthurs được chỉ định là "Hoa hậu Thế giới Belize 2018" sau một buổi lễ kín diễn ra bởi Michael Arnold, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Belize.
  •  Ai Cập – Mony Helal được Youseff Sphai chỉ định làm đại diện cho Ai Cập sau khi anh được tái bổ nhiệm làm người nắm quyền tổ chức Hoa hậu Thế giới ở Ai Cập.
  •  El Salvador – Metzi Solano được chỉ định làm "Hoa hậu Thế giới El Salvador 2018" sau khi Carlos Jimenez mua lại quyền thương hiệu Hoa hậu Thế giới ở El Salvador. Metsi trước đây là Hoa hậu Siêu quốc gia El Salvador 2013 và Hoa hậu Liên lục địa El Salvador 2017.
  •  Phần Lan – Jenny Lappalainen được chỉ định là "Hoa hậu Thế giới Phần Lan 2018" bởi giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Suomi. Lappalainen đăng quang Á hậu 2 cuộc thi Hoa hậu Suomi 2018.
  •  Guinea-Bissau – Rubiato Nhamajo được chỉ định làm đại diện cho Guinea-Bissau, trước đây cô là Hoa hậu Guinea-Bissau 2014.
  •  Iceland – Erla Ólafsdóttir được chỉ định làm đại diện cho Iceland bởi Björn Leifsson, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Iceland sau khi không có cuộc thi quốc gia nào được tổ chức.
  •  Latvia – Daniela Gods-Romanovska được chỉ định tham gia cuộc thi bởi Julia Djadenko-Muggler và Kristina Djadenko, giám đốc quốc gia của Hoa hậu Thế giới tại Latvia.
  •  Liban – Mira Al-Toufaily được chỉ định làm đại diện tại cuộc thi. Cô là Á hậu 1 trong cuộc thi Hoa hậu Liban 2018.
  •  Hoa Kỳ – Marisa Butler được chỉ định tham gia cuộc thi sau quá trình lựa chọn phỏng vấn qua video do Michael Blakey tổ chức, sau khi anh được chỉ định là người nắm quyền mới cho Hoa hậu Thế giới tại Hoa Kỳ do hạn chế về thời gian tổ chức cuộc thi.

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

  •  Áo – Izabela Ion được trao danh hiệu Hoa hậu Áo 2018 sau khi người chiến thắng ban đầu Daniela Zivkov bị Jörg Rigger, giám đốc quốc gia mới của cuộc thi Hoa hậu Áo, tước vương miện vì vi phạm các điều khoản và điều kiện được quy định trong hợp đồng của cô. Ion đoạt ngôi vị Á hậu 1 tại cuộc thi.
  •  Đan Mạch – Tara Jensen được trao vương miện Hoa hậu Đan Mạch 2018 bởi Lisa Lents, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Đan Mạch sau khi người chiến thắng ban đầu Louise Sander Henriksen từ chức vì lý do cá nhân. Jensen là Á hậu 1 cuộc thi Hoa hậu Đan Mạch 2018.
  •  Luxembourg – Cassandra Lopes Monteiro được chỉ định tham gia cuộc thi thay thế Kelly Nilles, Hoa hậu Luxembourg 2018 bởi Hervé Lancelin, chủ tịch cuộc thi Hoa hậu Luxembourg, vì xung đột lịch trình giữa cuộc thi Hoa hậu Thế giới 2018 và Hoa hậu Luxembourg 2019. Monteiro là Á hậu 3 của cuộc thi Hoa hậu Luxembourg 2018.
  •  Peru – Larisse Uribe được trao vương miện Hoa hậu Thế giới Peru 2018 bởi Tito Paz, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Thế giới Peru, sau khi người chiến thắng ban đầu Estefany Mauricci bị tước vương miện vì không có bằng cấp chuyên nghiệp được công nhận, đây là một trong những điều kiện tiên quyết để tham gia cuộc thi quốc gia. Uribe đại diện cho bộ phận của Chincha và là người đầu tiên lọt vào vòng chung kết của cuộc thi.
  •  Nga – Natalya Stroeva được chỉ định làm Hoa hậu Thế giới Nga 2018 bởi Larisa Tikhonova, giám đốc quốc gia của cuộc thi Hoa hậu Nga sau khi Tổ chức Hoa hậu Nga đưa ra quyết định gửi Yulia Polyachikhina, người chiến thắng ban đầu của cuộc thi Hoa hậu Nga 2018 chỉ tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2018 để tránh xung đột lịch trình giữa hai cuộc thi. Stroeva là Á hậu 2 tại cuộc thi.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Miss World”. missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Kush është Nikita, vajza që do të përfaqësojë Shqipërinë në "Miss World 2018"?” (bằng tiếng Albania). Joq. 9 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Nelma Ferreira is Miss Mundo Angola 2018”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  4. ^ “Miss Mundo Argentina 2018 is Victoria Soto”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  5. ^ “Miss World Armenia 2018 award goes to Arena Zeynalyan”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  6. ^ “Nurianne Arias – Miss Aruba World 2018”. awardgoesto. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018.
  7. ^ “Taylah Cannon is Miss World Australia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Miss Austria 2018 Dethroned”. Global Beauties. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Brinique Gibson is Miss World Bahamas 2018”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “Jannatul Ferdous Oishee is Miss World Bangladesh 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  11. ^ “Miss World Barbados 2018 is Ashley Lashley”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.
  12. ^ “Maria Vasilevich – Miss Belarus 2018 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2018.
  13. ^ “Angeline Flor Pua is Miss België/Miss Belgique 2018 and Miss World Belgium 2018”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2018.
  14. ^ “Jalyssa Lynn Arthurs took over the reign of Miss World Belize”. Miss World. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  15. ^ “Vanessa Vargas – Miss Bolivia World 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ “Anđela Paleksić is Miss Bosnia & Herzegovina 2018”. Missosology. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018.
  17. ^ “Moitshepi Elias wins Miss Botswana 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ “Jessica Carvalho – Miss World Brazil 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  19. ^ “Yadali Thomas Santos – Miss World BVI 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ “Miss World Bulgaria 2018 award goes to Kalina Miteva”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ “Aimee Caroline Nseke crowned Miss World Cameroon 2018”. beautypageants.indiatimes. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  22. ^ “Hanna Begovic wins Miss World Canada 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ “Kelsie Woodman-Bodden is Miss World Cayman Islands 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  24. ^ “Anahí Hormazabal is Miss Mundo Chile 2018”. Missosology. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ “Miss World China 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  26. ^ “Miss Mundo Colombia 2018 is Laura Osorio Hoyos”. Missosology. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  27. ^ “Cook Islands reps to 2018 Miss World, Miss International crowned”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  28. ^ “Ivana Mudnic Dujmina is Miss Croatia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “Miss World Curacao 2018 award goes to Nazira Colastica”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ “Andriana Fiaka – Miss World Cyprus 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ “Kateřina Kasanová is Miss World Czech Republic”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Miss Denmark 2018 resigns, Tara Jensen takes over”. Missosology. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “Miss World Dominican Republic 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  36. ^ “Miss World Ecuador 2018 is Nicol Ocles”. Missosology. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ “Miss Egypt”. www.facebook.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  39. ^ “Miss World El Salvador 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  40. ^ “Alisha Cowie is Miss England 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Silvia Adjomo Ndong Ada is Miss Equatorial Guinea 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Ethiopia crowns Miss World, Miss International 2018 bets”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  43. ^ “Jenny Lappalainen is Miss World Finland 2018”. Miss Suomi - Miss Finland. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  44. ^ “Maëva Coucke est Miss France 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2017.
  45. ^ “Nia Tsivtsivadze – Miss Georgia 2017 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  46. ^ “Christine Annabelle Keller is Miss World Germany 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Nana Ama Benson is Miss Ghana 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  48. ^ “Miss Gibraltar 2018 is Star Farrugia”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2018.
  49. ^ “Maria Lepida crowned Miss World Hellas 2018”. beautypageants.indiatimes. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  50. ^ “Morgane Theresine is Miss World Guadeloupe 2018”. Missosology. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Gianna Sgambelluri is Miss World Guam 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018.
  52. ^ “Elizabeth Gramajo crowned Miss World Guatemala 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2017.
  53. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Miss World Guyana 2018 award goes to Ambika Ramraj”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018.
  55. ^ “Stephie Morency is Miss World Haiti 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Index of /”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ “Miss World Honduras 2018 Crowned”. Global Beauties. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018.
  58. ^ “Andrea Szarvas is Miss World Hungary 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2018.
  59. ^ “Introduce Miss World Iceland 2018 Erla Alexandra Ólafsdóttir”. Miss World Iceland - Official. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  60. ^ “Tamil Nadu's Anukreethy Vas wins Femina Miss India 2018 title”. Missosology. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2018.
  61. ^ “Alya Nurshabrina is Miss Indonesia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  62. ^ “Aoife O'Sullivan is Miss Ireland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “Miss World Italy 2018 Crowned”. Global Beauties. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  64. ^ “Khadijah Robinson is Miss Jamaica World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Kanako Date is Miss World Japan 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  66. ^ “Miss World Kazakhstan 2018” (bằng tiếng kazakh). 365info.kz. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  67. ^ “Finali Galaiya is Miss World Kenya 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ “Miss Queen Korea crowns 2018 winners”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  69. ^ “Kadoumphet Xaiyavong is Miss World Laos 2018”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “Miss World”. www.missworld.com. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  71. ^ “Mira Al Toufaily was declared Lebanon's representative to Miss World 2018”. Miss World. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  72. ^ “Rethabile Thaathaa is Miss Lesotho 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
  73. ^ “Cassandra Lopes Monteiro is Miss World Luxembourg 2018”. Missosology. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “Miantsa Randriambelonoro is Miss Madagascar 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  75. ^ “Larissa Ping is Miss World Malaysia 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  76. ^ “Marial Ellul wins Miss World Malta 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2018.
  77. ^ “Miss Territorial Martinique 2017”. The Times Of Beauty. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2017.
  78. ^ “Miss Mauritius 2017”. Global Beauties. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  79. ^ “Vanessa Ponce de León is Miss México 2018”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018.
  80. ^ “Miss Moldova 2018 is Tamara Zarețcaia”. Missosology. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018.
  81. ^ “Enkhriimaa Erdenebaatar took over the Miss World Mongolia reign”. Miss World. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  82. ^ “Miss Crne Gore 2018 is Natalija Gluščević”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  83. ^ “Han Thi crowned Miss Myanmar World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  84. ^ “Shrinkhala Khatiwada crowned as Miss World Nepal 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018.
  85. ^ “Leonie Hesselink is Miss World Netherlands 2018”. Missosology. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2018.
  86. ^ “Jessica Tyson is Miss World New Zealand 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  87. ^ “Yoselin Gómez Reyes es electa Miss Mundo Nicaragua 2018” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Reinas De Portada. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018.
  88. ^ “Miss World Nigeria 2018 award goes to Anita Ukah”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  89. ^ “Katharine Walker is Miss Northern Ireland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2018.
  90. ^ “Miss World Norway 2018 award goes to Madelen Michelsen”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
  91. ^ “Solaris Barba – Senorita Panama Mundo 2018”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2018.
  92. ^ “Miss Mundo Paraguay 2018 award goes to Maquenna Gaiarin Diaz”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  93. ^ “Clarisse Uribe is the new Miss World Peru 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  94. ^ “Katarina Rodriguez is Miss World Philippines 2018”. Missosology. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  95. ^ “Agata Biernat is Miss World Poland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  96. ^ “Miss Portuguese 2018 award goes to Carla Rodrigues”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  97. ^ “Dayanara Martínez is Miss Mundo de Puerto Rico 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018.
  98. ^ “Miss World Russia 2018 is Natalya Stroeva”. The Asian Pageantry. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.[liên kết hỏng]
  99. ^ “Miss Rwanda 2018 is Liliane Iradukunda”. Missosology. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  100. ^ “Linzi McLelland is Miss Scotland 2018”. Missosology. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  101. ^ “Miss World Senegal 2018”. Global Beauties. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018.
  102. ^ “Ivana Trisic is Miss Serbia 2017”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2017.
  103. ^ “Sarah Laura Tucker is Miss Sierra Leone 2018”. Missosology. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  104. ^ “Vanessa Peh is Miss World Singapore 2018”. Missosology. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  105. ^ “Dominika Grecová is Miss Slovensko 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  106. ^ “Lara Kalanj is Miss Slovenije 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  107. ^ “Thulisa Keyi wins Miss World South Africa 2018”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
  108. ^ “Florence Thompson crowned Miss World South Sudan 2018”. Hot in Juba. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  109. ^ “Miss World Spain 2018 award goes to Amaia Izar”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  110. ^ “Miss World Sri Lanka 2018 award goes to Nadia Gyi”. awardgoesto. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  111. ^ “Queen Elizabeth Makune is Miss Tanzania 2018”. Missosology. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2018.
  112. ^ “Nicolene Pichapa Limsnukan is Miss Thailand World 2018”. Missosology. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  113. ^ “Ysabel Bisnath is Miss World Trinidad and Tobago 2018”. Missosology. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  114. ^ “Miss Turkey World 2018 award goes to Sevval Sahin”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  115. ^ “Miss Uganda 2018-19 is Quiin Abenakyo”. Missosology. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018.
  116. ^ “Leonila Guz is the new Miss Ukraine 2018”. Missosology. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  117. ^ “Marisa Paige Butler is Miss World America 2018”. Missosology. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  118. ^ “Veruska Ljubisavljevic keeps Miss Venezuela Mundo crown”. Missosology. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  119. ^ “Tran Tieu Vy – Miss Vietnam 2018 Winner”. awardgoesto. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
  120. ^ “Bethany Harris crowned Miss Wales 2018”. Missosology. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  121. ^ “Musa Kalaluka is Miss Zambia 2017”. The Great Pageant Community. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  122. ^ “Belinda Potts is Miss World Zimbabwe 2018”. Missosology. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]