Bước tới nội dung

Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022
Ngày
Dẫn chương trình
  • (Chung khảo)
  • (Chung kết)
Biểu diễn
Địa điểm
Truyền hìnhVTV2 (Chung khảo)
VTV3 (Chung kết)
Tham gia66
Số xếp hạng20
Người chiến thắngHuỳnh Nguyễn Mai Phương
Đồng Nai
Quốc phục đẹp nhấtĐặng Thị Kim Thoa
Long An
← 2019
2023 →

Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022 là cuộc thi tìm kiếm Hoa hậu Thế giới Việt Nam lần thứ hai được diễn ra vào ngày 12 tháng 8 năm 2022 tại Merry Land Quy Nhơn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019 - Lương Thùy Linh đến từ Cao Bằng đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm Huỳnh Nguyễn Mai Phương đến từ Đồng Nai.[1] Chung kết có sự tham dự của Hoa hậu Thế giới 2021 Karolina Bielawska trên sân khấu đông kỷ lục 15.000 khán giả khắp toàn quốc.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022
(Miss World Vietnam 2023)
Á hậu 1
(Miss Intercontinental Vietnam 2022)
Á hậu 2
(Miss International Vietnam 2023)
Top 5
  • 104 – Nguyễn Thị Phương Linh
  • 182 – Nguyễn Thùy Linh
Top 10
Top 20
  • 005 – Phạm Thị Hồng Thắm
  • 018 – Phan Lê Hoàng An
  • 169 – Phạm Thùy Trang
  • 237 – Vũ Thị Lan Anh
  • 392 – Hồ Thị Yến Nhi
  • 426 – Lê Trúc Linh
  • 526 – Nguyễn Trần Khánh Linh
  • 535 – Nguyễn Ánh Dương
  • 548 – Đặng Thị Kim Thoa
  • 556 – Võ Thị Thương
  • (§) - Thí sinh vào thẳng Top 5 do chiến thắng phần thi Người đẹp Nhân ái.
  • (¥) - Thí sinh vào thẳng Top 10 do đoạt giải thưởng Người đẹp được yêu thích nhất (Vòng Chung kết).

Thứ tự công bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng phụ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Người đẹp được yêu thích nhất Chung kết
Chung khảo
  • 499 – Vũ Như Quỳnh
Người đẹp Truyền thông
Người đẹp Áo dài
  • 548 – Đặng Thị Kim Thoa
Người đẹp có làn da đẹp nhất
Người đẹp Đệ nhất danh trà
  • 189 – Lý Thị Thanh Thúy

Các phần thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Người đẹp Nhân ái[2]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thí sinh chiến thắng phần thi Người đẹp Nhân ái sẽ tiến thẳng vào Top 5.
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
  • Thí sinh chiến thắng các phần thi dưới đây (trừ phần thi Queen Talks) sẽ tiến thẳng vào Top 20.

Người đẹp Biển[3]

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 516 – Nguyễn Khánh My
Top 5

Top Model / Người đẹp Thời trang[4]

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5

Người đẹp Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 018 – Phan Lê Hoàng An
Top 9

Người đẹp Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 104 – Nguyễn Thị Phương Linh
Top 5
Top 16
  • 052 – Nguyễn Trần Vân Đình
  • 088Nguyễn Thị Lệ Nam Em (§)
  • 121 – Phan Thu Trang
  • 138 – Nguyễn Thị Thanh Trúc
  • 208 – Lương Hồng Xuân Mai
  • 237 – Vũ Thị Lan Anh
  • 335 – Vũ Thị Ngọc Trúc
  • 369 – Nguyễn Thị Phương Nga
  • 382 – Nguyễn Phương Dung
  • 426 – Lê Trúc Linh
  • 548 – Đặng Thị Kim Thoa

(§) - Thí sinh rút khỏi phần thi vì lý do sức khỏe

Người đẹp Tài năng[5]

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5

Head-to-Head Challenge (Người đẹp Bản lĩnh)[6]

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 182 – Nguyễn Thùy Linh
Á quân
  • 018 – Phan Lê Hoàng An
Top 6
Top 10
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 4
  • 018 – Phan Lê Hoàng An
  • 182 – Nguyễn Thùy Linh
  • 400 – Đinh Thị Hoa
Top 8

Ban giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ và tên Nghề nghiệp, Danh hiệu Vai trò
Trần Hữu Việt[8] Ủy viên Ban chấp hành, Trưởng ban Nhà văn trẻ Hội Nhà văn Việt Nam, Trưởng ban Văn hóa – Văn nghệ báo Nhân Dân Trưởng ban giám khảo
Hà Kiều Anh Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1992 Phó trưởng ban giám khảo
Trần Tiểu Vy Hoa hậu Việt Nam 2018 Thành viên
Lương Thùy Linh Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019
Vũ Lệ Quyên Ca sĩ
Lê Ngọc Minh Hằng Diễn viên, Ca sĩ

Phần thi ứng xử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở phần thi ứng xử, Huỳnh Nguyễn Mai Phương nhận câu hỏi: "Nếu được lựa chọn giữa hai điều, tạo ra một nghìn việc làm cho những người khó khăn hoặc cung cấp một nghìn bữa ăn mỗi ngày cho trẻ em đang thiếu lương thực. Bạn lựa chọn điều nào? Tại sao?".

Mai Phương trả lời:

"Giữa việc tạo ra một nghìn việc làm cho những người khó khăn hoặc cung cấp một nghìn bữa ăn mỗi ngày cho trẻ em đang thiếu lương thực, tôi nghĩ rằng điều này sẽ không khó khăn nếu chúng ta cùng nhau hành động.

Trong mùa dịch, tôi đã có cơ hội làm tình nguyện viên trong một bếp ăn, hàng ngày chúng tôi đã từng tạo 3000 bữa ăn. Hai việc này đều rất cần thiết, tại sao chúng ta phải chọn một trong hai, trong khi có thể làm song song. Chúng ta vừa có thể tạo ra một nghìn việc làm cũng có thể vừa tạo ra triệu bữa ăn cho những trẻ em thiếu lương thực".

Các thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Top 38 thí sinh chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
SBD Họ và tên thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Ghi chú
005 Phạm Thị Hồng Thắm 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Quảng Ngãi Top 20
018 Phan Lê Hoàng An 22 1,70 m (5 ft 7 in) Tiền Giang Top 20
Người đẹp Thể thao
035 Lương Thành Minh Châu 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) TP.HCM
068 Trần Thị Bé Quyên 21 1,75 m (5 ft 9 in) Bến Tre Top 10
088 Nguyễn Thị Lệ Nam Em 26 1,72 m (5 ft 7+12 in) Tiền Giang Top 10
Người đẹp Truyền thông
Người đẹp được yêu thích nhất
(Vòng Chung kết)
Được đặc cách vào thẳng Top 66
104 Nguyễn Thị Phương Linh 22 1,76 m (5 ft 9+12 in) Quảng Trị Top 5
Người đẹp Du lịch
116 Nguyễn Phương Nhi 20 1,70 m (5 ft 7 in) Thanh Hóa Á hậu 2
Người đẹp có làn da đẹp nhất
121 Phan Thu Trang 24 1,70 m (5 ft 7 in) Ninh Bình
127 Phan Thị Vân 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội
146 Nguyễn Hoài Phương Anh 21 1,70 m (5 ft 7 in) Bà Rịa – Vũng Tàu
169 Phạm Thùy Trang 22 1,70 m (5 ft 7 in) Hải Phòng Top 20
182 Nguyễn Thùy Linh 22 1,73 m (5 ft 8 in) Hà Nội Top 5
Người đẹp Bản lĩnh
189 Lý Thị Thanh Thúy 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Thái Nguyên Người đẹp Đệ nhất danh trà
208 Lương Hồng Xuân Mai 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) TP.HCM Rút lui trước đêm chung kết vì lý do cá nhân
215 Lưu Thanh Phương 22 1,74 m (5 ft 8+12 in) TP.HCM
216 Huỳnh Nguyễn Mai Phương 23 1,70 m (5 ft 7 in) Đồng Nai Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022
Người đẹp Tài năng
Queen Talks
228 Lê Nguyễn Bảo Ngọc 21 1,85 m (6 ft 1 in) Cần Thơ Á hậu 1
Người đẹp Thời trang
Người đẹp Nhân ái
237 Vũ Thị Lan Anh 21 1,76 m (5 ft 9+12 in) Nam Định Top 20
267 Bùi Khánh Linh 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Bắc Giang Top 10
278 Hồ Ngọc Khánh Linh 22 1,73 m (5 ft 8 in) Đắk Lắk
305 Nguyễn Đoàn Hải Yến 22 1,69 m (5 ft 6+12 in) Kiên Giang
319 Trần Thị Hà Vy 24 1,68 m (5 ft 6 in) Nghệ An
345 Dương Thanh Hà 20 1,75 m (5 ft 9 in) Khánh Hòa
369 Nguyễn Thị Phương Nga 21 1,74 m (5 ft 8+12 in) Khánh Hòa
378 Phan Thị Thanh Huyền 21 1,73 m (5 ft 8 in) Kiên Giang
392 Hồ Thị Yến Nhi 19 1,80 m (5 ft 11 in) Thừa Thiên Huế Top 20
400 Đinh Thị Hoa 21 1,73 m (5 ft 8 in) Đắk Lắk
408 Đỗ Linh Chi 23 1,73 m (5 ft 8 in) Hà Nội
419 Lê Nguyễn Ngọc Hằng 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Top 10
426 Lê Trúc Linh 21 1,73 m (5 ft 8 in) Bà Rịa – Vũng Tàu Top 20
433 Nguyễn Thị Thu Hằng 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) Thái Bình
486 Phạm Khánh Nhi 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) TP.HCM
499 Vũ Như Quỳnh 23 1,68 m (5 ft 6 in) Ninh Bình Người đẹp được yêu thích nhất
(Vòng Chung Khảo)
516 Nguyễn Khánh My 23 1,73 m (5 ft 8 in) Hà Nội Top 10
Người đẹp Biển
526 Nguyễn Trần Khánh Linh 20 1,69 m (5 ft 6+12 in) Lâm Đồng Top 20
535 Nguyễn Ánh Dương 21 1,70 m (5 ft 7 in) Hà Nội Top 20
548 Đặng Thị Kim Thoa 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Long An Top 20
Người đẹp Áo dài
556 Võ Thị Thương 21 1,67 m (5 ft 5+12 in) Quảng Nam Top 20

Top 45 thí sinh chung khảo[9]

[sửa | sửa mã nguồn]
SBD Họ và tên thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Ghi chú
232 Nguyễn Ngọc Thanh Ngân 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) TP.HCM
256 Nguyễn Thục Ngân 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) TP.HCM
281 Nguyễn Thị Hoài Ngọc 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bắc Giang
295 Cao Thị Phương Anh 20 1,68 m (5 ft 6 in) Bắc Kạn
335 Vũ Thị Ngọc Trúc 21 1,68 m (5 ft 6 in) Bình Dương
445 Đặng Dương Hà Tiên 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Kiên Giang
569 Nguyễn Lê Trung Nguyên 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) TP.HCM

Top 66 thí sinh chung khảo[10]

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có 66 thí sinh vượt qua vòng sơ khảo nhưng chỉ còn 64 thí sinh dự thi đêm chung khảo vì có thí sinh rút lui khỏi cuộc thi.

SBD Họ và tên thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Ghi chú
195 Đặng Trần Thủy Tiên 22 1,70 m (5 ft 7 in) Hải Phòng
245 Đoàn Nguyễn Phương Uyên 22 1,71 m (5 ft 7+12 in) TP.HCM
322 Đỗ Phương Anh 21 1,65 m (5 ft 5 in) Quảng Ninh
081 Đỗ Trần Gia Linh 24 1,73 m (5 ft 8 in) Bình Định Rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân
118 Hoàng Mai Linh 23 1,66 m (5 ft 5+12 in) Thanh Hóa
151 Lý Ngọc Mẫn 21 1,65 m (5 ft 5 in) Hà Nội Rút lui trước đêm chung khảo vì lý do cá nhân
102 Mai Hiếu Ngân 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) TP.HCM
171 Mai Ngọc Minh 20 1,75 m (5 ft 9 in) Hà Nội
026 Nguyễn Hương Ly 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) Hải Phòng
382 Nguyễn Phương Dung 22 1,73 m (5 ft 8 in) TP.HCM
142 Nguyễn Thị Kim Chi 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Bắc Ninh
138 Nguyễn Thị Thanh Trúc 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) TP.HCM
503 Nguyễn Thị Xuân Tuyền 20 1,66 m (5 ft 5+12 in) Gia Lai
052 Nguyễn Trần Vân Đình 23 1,70 m (5 ft 7 in) TP.HCM
175 Nguyễn Vĩnh Hà Phương 19 1,69 m (5 ft 6+12 in) TP.HCM
072 Phạm Thị Ánh Vương 19 1,73 m (5 ft 8 in) Bình Thuận
096 Phạm Thị Ngọc Vy 20 1,71 m (5 ft 7+12 in) An Giang
447 Trần Huyền Ly 24 1,71 m (5 ft 7+12 in) Thanh Hóa
202 Trần Nhật Lệ 21 1,68 m (5 ft 6 in) Quảng Ninh
135 Trần Phương Nhi 19 1,69 m (5 ft 6+12 in) Gia Lai
457 Vũ Minh Trang 21 1,68 m (5 ft 6 in) Thanh Hóa

Thông tin thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dự thi quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi Tên Danh hiệu Thứ hạng Giải thưởng đặc biệt
Philippines

Miss Earth 2016

Nguyễn Thị Lệ Nam Em Top 10 Top 8 Miss Photogenic

1st Runner-up Miss Talent (Group 1)

1st Runner-up Long Gown Competition (Group 1)

Top 3 Best Eco Video

Thái Lan

Miss China-Asean Etiquette 2018

Nguyễn Ngọc Thanh Ngân Top 45 Top 10 Không
Ai Cập

Miss Intercontinental 2022

Lê Nguyễn Bảo Ngọc Á hậu 1 Miss Intercontinental Miss Intercontinental Asia and Oceania
Hàn Quốc

World Miss University 2022

Nguyễn Vĩnh Hà Phương Top 66 Top 20 Miss Netizen
Malaysia

Miss KBJ Ratu Kabeya 2022

4th Runner-up Miss Social Influencer

Kebaya Asian Ambassador

Ấn Độ

Miss World 2023

Huỳnh Nguyễn Mai Phương Hoa hậu Top 40 Multimedia Challenge Winner

Top 25 Head-to-Head Challenge

Nhật Bản

Miss International 2023

Nguyễn Phương Nhi Á hậu 2 Top 15 People's Choice Award
Ai Cập

Miss Intercontinental 2023

Lê Nguyễn Ngọc Hằng Top 10 2nd Runner-up Miss Intercontinental Asia and Oceania
Philippines

Miss Asia Pacific International 2024

Phạm Thị Ánh Vương Top 66 Top 10 Best National Costume
Ai Cập

Miss Intercontinental 2024

Bùi Khánh Linh Top 10

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mai Phương đăng quang Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022”. 12 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ Biên tập thành chương trình truyền hình thực tế, phát sóng trên kênh THVL1.
  3. ^ Truyền hình trực tiếp trên kênh VTV9.
  4. ^ Phần thi năm nay có sự đổi mới khi diễn ra ngay trong vòng chung khảo thay vì vòng chung kết, được chia làm 2 đêm thi và truyền hình trực tiếp trên kênh VTV6.
  5. ^ Từ năm nay, phần thi diễn ra ngay trong vòng chung khảo thay vì chung kết.
  6. ^ Từ năm nay, Head-to-Head Challenge trở thành phần thi riêng biệt có tên mới là Người đẹp Bản lĩnh, tách khỏi phần thi Người đẹp Truyền thông.
  7. ^ Đây là một phần thi phụ nhằm tạo ra sân chơi dành cho các thí sinh có khả năng về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh.
  8. ^ Ông là người có kinh nghiệm nhiều năm tham gia ban giám khảo cuộc thi Hoa hậu Việt Nam, là Phó trưởng ban giám khảo các cuộc thi Hoa hậu Việt Nam 2014, 2016, 2018, 20202022.
  9. ^ 45 thí sinh được chọn tiếp tục tham gia đêm thi sau phần trình diễn trang phục áo dài.
  10. ^ Từ năm nay, hai đêm chung khảo khu vực phía Bắc và Nam được gộp thành một đêm chung khảo toàn quốc và truyền hình trực tiếp trên kênh VTV2.