Hoplodrina octogenaria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoplodrina octogenaria
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Hoplodrina
Loài (species)H. octogenaria
Danh pháp hai phần
Hoplodrina octogenaria
(Goeze, 1781)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hoplodrina alsines

Hoplodrina octogenaria là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea.[1] Nó được tìm thấy ở châu Âu.

Sải cánh dài 28–34 mm. Chiều dài cánh trước là 14–16 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt from cuối tháng 5 đến tháng 8. [1].

Ấu trùng ăn Lamium, Primula, StellariaRumex.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mùa bướm bay ở đây là ở BỉHà Lan. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]