Hot in Herre
"Hot in Herre" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Nelly từ album Nellyville | ||||
Phát hành | 16 tháng 4 năm 2002 | |||
Thể loại | Hip hop | |||
Thời lượng | 3:49 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | The Neptunes | |||
Thứ tự đĩa đơn của Nelly | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Hot in Herre" trên YouTube |
"Hot in Herre" là một bài hát của rapper người Mỹ Nelly nằm trong album phòng thu thứ hai của anh, Nellyville (2002). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 4 năm 2002 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi Universal Records và Fo' Reel Records. Bài hát còn có sự tham gia góp giọng nhưng không được đề cập của ca sĩ người Mỹ Dani Stevenson. "Hot in Herre" được viết lời bởi Nelly với Pharrell Williams, Chad Hugo và Charles L. Brown thuộc đội sản xuất The Neptunes, những người cũng đồng thời sản xuất bài hát. Ngoài ra, nó còn sử dụng đoạn nhạc mẫu từ nhiều bài hát như "Bustin' Loose" của Chuck Brown, "There's a World" của Neil Young và bản hát lại "As Tears Go By" của Nancy Sinatra. Đây là một bản Hip hop với nội dung đề cập đến việc vui vẻ trên sàn nhảy, cũng như mô tả bầu không khí vô cùng cuồng nhiệt và nóng bỏng tại đây.
Sau khi phát hành, "Hot in Herre" nhận được những phản ứng đa phần tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm chiến thắng giải Grammy cho Trình diễn solo Rap nam xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 45 và đề cử giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2002 lẫn giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2003 cho Bài hát xuất sắc nhất. "Hot in Herre" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng ở Canada và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Úc, Đan Mạch, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "Hot in Herre" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bảy tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Nelly tại đây, và chỉ bị thay thế bởi đĩa đơn tiếp theo của anh "Dilemma" (hợp tác với Kelly Rowland).
Hai video ca nhạc khác nhau đã được phát hành cho "Hot in Herre". Video đầu tiên được đạo diễn bởi Bille Woodruff, trong đó bao gồm những cảnh Nelly vui vẻ với mọi người trong một câu lạc bộ, với sự tham gia diễn xuất từ Cedric the Entertainer, Carmelo Anthony, T. J. Duckett và Julius Peppers. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên nhiều kênh truyền hình âm nhạc như MTV, VH1 và BET, cũng như nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2003 cho Video Hip-Hop xuất sắc nhất. Phiên bản video thứ hai cho bài hát do Little X làm đạo diễn và được ghi hình tại St. Louis Arch với cùng nội dung về việc vui vẻ trên sàn nhảy. Để quảng bá cho "Hot in Herre", Nelly đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, Top Of The Pops và giải Grammy lần thứ 45. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại, nhại lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như "Weird Al" Yankovic, Kanye West, André 3000, The Lonely Island và dàn diễn viên của Glee.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa CD tại châu Âu[1]
- "Hot in Herre" (radio chỉnh sửa) — 3:58
- "Hot in Herre" (X-Ecutioners phối lại) — 3:58
- "Not in My House" — 2:58
- "Hot in Herre" (Corporate phối lại) — 3:36
- Đĩa CD tại Anh quốc[2]
- "Hot in Herre" (radio chỉnh sửa) — 3:58
- "Hot in Herre" (X-Ecutioners phối lại) — 3:58
- "Not in My House" — 2:58
- Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
- "Hot in Herre" (radio chỉnh sửa) — 3:58
- "Hot in Herre" (bản album đã kiểm duyệt) — 3:50
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[41] | Bạch kim | 70.000^ |
Đức (BVMI)[42] | Vàng | 250.000 |
New Zealand (RMNZ)[43] | Bạch kim | 10.000* |
Anh Quốc (BPI)[44] | Vàng | 400.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[45] | 2× Bạch kim | 2.000.000 |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Nelly – Hot In Herre”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Nelly – Hot In Herre”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Nelly – Hot In Herre”. Discogs. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Australian-charts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Danishcharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Lescharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Nelly - Hot in Herre” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Italiancharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Nelly" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ "Swedishcharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Nelly – Hot in Herre" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Nelly: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Nelly Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Nelly Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Nelly Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Nelly Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2002”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Rapports Annuels 2002”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2002” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaarlijsten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Jaaroverzichten 2002” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Top Selling Singles of 2002”. RIANZ. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Årslista Singlar - År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Swiss Year-End Charts 2002”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “UK Year-end Singles 2002” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b c “The Year in Music and Touring: 2002” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “2009: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Decade End Charts – R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard.biz. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2002 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nelly; 'Hot in Herre')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Nelly – Hot in Herre” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nelly – Hot in Herre” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Hot in Herre vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Nelly – Hot in Herre” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn năm 2002
- Bài hát năm 2002
- Bài hát của Nelly
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs
- Đĩa đơn quán quân Billboard Mainstream Top 40 (Pop Songs)
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Canada
- Bài hát về tình dục
- Bài hát viết bởi Pharrell Williams