How I Met Your Mother (phần 7)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
How I Met Your Mother (phần 7)
Phần 7
Bìa đĩa DVD tại khu vực 1
Quốc gia gốcHoa Kỳ
Số tập24[1]
Phát sóng
Kênh phát sóngCBS
Thời gian
phát sóng
19 tháng 9 năm 2011 –
14 tháng 5 năm 2012
Mùa phim
← Trước
Phần 6
Sau →
Phần 8

Phần thứ bảy của loạt phim hài kịch tình huống truyền hình dài tập Hoa Kỳ How I Met Your Mother được xác nhận vào tháng 3 năm 2011, cùng việc công bố về phần tám của bộ phim.[2] Phần phim này được công chiếu trên đài CBS ngày 19 tháng 9 năm 2011 với hai tập phim chiếu liên tiếp và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2012.[3]

Dàn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

Dàn diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Các tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

Số tập
tổng thể
Số tập
theo phần
Tên tập phim Đạo diễn Biên kịch Ngày công chiếu Mã sản xuất Khán giả Hoa Kỳ
(theo triệu người)
1371"The Best Man"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas19 tháng 9 năm 2011 (2011-09-19)7ALH0111.00[6]
1382"The Naked Truth"Pamela FrymanStephen Lloyd19 tháng 9 năm 2011 (2011-09-19)7ALH0212.22[6]
1393"Ducky Tie"Rob GreenbergCarter Bays & Craig Thomas26 tháng 9 năm 2011 (2011-09-26)7ALH0310.50[7]
1404"The Stinson Missile Crisis"Pamela FrymanKourtney Kang3 tháng 10 năm 2011 (2011-10-03)7ALH0410.39[8]
1415"Field Trip"Pamela FrymanJamie Rhonheimer10 tháng 10 năm 2011 (2011-10-10)7ALH068.89[9]
1426"Mystery vs. History"Pamela FrymanChuck Tatham17 tháng 10 năm 2011 (2011-10-17)7ALH059.81[10]
1437"Noretta"Pamela FrymanMatt Kuhn24 tháng 10 năm 2011 (2011-10-24)7ALH079.87[11]
1448"The Slutty Pumpkin Returns"Pamela FrymanTami Sagher31 tháng 10 năm 2011 (2011-10-31)7ALH0810.49[12]
1459"Disaster Averted"Michael SheaRobia Rashid7 tháng 11 năm 2011 (2011-11-07)7ALH0910.28[13]
14610"Tick Tick Tick…"Pamela FrymanChris Harris14 tháng 11 năm 2011 (2011-11-14)7ALH1010.42[14]
14711"The Rebound Girl"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas21 tháng 11 năm 2011 (2011-11-21)7ALH1110.01[15]
14812"Symphony of Illumination"Pamela FrymanJoe Kelly5 tháng 12 năm 2011 (2011-12-05)7ALH1211.51[16]
14913"Tailgate"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas2 tháng 1 năm 2012 (2012-01-02)7ALH1310.14[17]
15014"46 Minutes"Pamela FrymanDan Gregor & Doug Mand16 tháng 1 năm 2012 (2012-01-16)7ALH1410.08[18]
15115"The Burning Beekeeper"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas6 tháng 2 năm 2012 (2012-02-06)7ALH179.98[19]
15216"The Drunk Train"Pamela FrymanCraig Gerard & Matthew Zinman13 tháng 2 năm 2012 (2012-02-13)7ALH169.01[20]
15317"No Pressure"Pamela FrymanGeorge Sloan20 tháng 2 năm 2012 (2012-02-20)7ALH159.68[21]
15418"Karma"Pamela FrymanStephen Lloyd27 tháng 2 năm 2012 (2012-02-27)7ALH189.07[22]
15519"The Broath"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas19 tháng 3 năm 2012 (2012-03-19)7ALH198.15[23]
15620"Trilogy Time"Pamela FrymanKourtney Kang9 tháng 4 năm 2012 (2012-04-09)7ALH238.00[24]
15721"Now We're Even"Pamela FrymanChuck Tatham16 tháng 4 năm 2012 (2012-04-16)7ALH227.24[25]
15822"Good Crazy"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas30 tháng 4 năm 2012 (2012-04-30)7ALH207.99[26]
15923"The Magician's Code, Phần 1"Pamela FrymanJennifer Hendriks14 tháng 5 năm 2012 (2012-05-14)7ALH218.30[27]
16024"The Magician's Code, Phần 2"Pamela FrymanCarter Bays & Craig Thomas14 tháng 5 năm 2012 (2012-05-14)7ALH248.87[27]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Thanks for all the nice comments! Hope you like the other 22!”. ngày 20 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ “How I Met Your Mother Renewed for Two More Seasons”. AOL TV. ngày 7 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.
  3. ^ Seidman, Robert (ngày 29 tháng 6 năm 2011). “CBS Announces Fall 2011 Premiere Dates”. TV By the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ “Conan O'Brien Books 'How I Met Your Mother' Extra Gig”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ “First Look At Katie Holmes As How I Met Your Mother Slutty Pumpkin”. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ a b Seidman, Robert (ngày 20 tháng 9 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Two and a Half Men,' '2 Broke Girls,' DWTS Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ Gorman, Bill (ngày 27 tháng 9 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Terra Nova,' '2.5 Men,' 'Castle,' HIMYM, 'Hart Of Dixie,' 'Broke Girls' Adjusted Up; 'Gossip Girl,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2011.
  8. ^ Seidman, Robert (ngày 4 tháng 10 năm 2011). “Monday Broadcast Final Ratings: 'Terra Nova,' '2.5 Men,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2011.
  9. ^ Gorman, Bill (ngày 11 tháng 10 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Terra Nova,' 'House,' Unscrambled; 'Mother,' 'Sing Off,' 'Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Hawaii 5-0' Adjusted Up; 'Dancing,' 'Castle,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.
  10. ^ Seidman, Robert (ngày 18 tháng 10 năm 2011). “TV Monday Final Ratings: 'Terra Nova,' 'HIMYM,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' Adjusted Up; 'Castle,' 'Hart of Dixie' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  11. ^ Seidman, Robert (ngày 25 tháng 10 năm 2011). “Monday Final Ratings: World Series Game 5 Draws 14.3 Million; 'Dancing,' 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'Castle,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Mike & Molly,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ Seidman, Robert (ngày 1 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Castle Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  13. ^ Seidman, Robert (ngày 8 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls,' '2.5 Men,' 'Hawaii Five-0,' 'House,' 'DWTS' 'The Sing Off' Adjusted Up; 'Castle Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  14. ^ Gorman, Bill (ngày 15 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Two And A Half Men,' 'How I Met Your Mother,' 'Hart Of Dixie' Adjusted Up, 'Dancing,' 'Sing Off,' 'Rock Center,' '20/20' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2011.
  15. ^ Gorman, Bill (ngày 22 tháng 11 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Dancing,' 'Castle' 'You Deserve It' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011.
  16. ^ Gorman, Bill (ngày 6 tháng 12 năm 2011). “Monday Final Ratings: 'Two And A Half Men' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ Gorman, Bill (ngày 4 tháng 1 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls,' '2.5 Men' Adjusted Up; 'Celebrity Wife Swap,' 'Rock Center' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2012.
  18. ^ Gorman, Bill (ngày 18 tháng 1 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012.
  19. ^ Seidman, Robert (ngày 7 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Alcatraz,' 'House,' 'Two and a Half Men' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2012.
  20. ^ Gorman, Bill (ngày 14 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' '2 Broke Girls,' 'Two And A Half Men,' 'Mike & Molly,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012.
  21. ^ Bibel, Sara (ngày 22 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'House,' 'Two and a Half Men,' 'Hawaii Five-0' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012.
  22. ^ Amanda Kondolojy (ngày 28 tháng 2 năm 2012). “Monday Final Ratings: '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Smash,' 'Castle' Adjusted Down + 'Daytona 500' Final Ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  23. ^ Seidman, Robert (ngày 20 tháng 3 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Alcatraz,' 'House 'How I Met Your Mother,' '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'Castle,' 'Smash,' 'Mike & Molly' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  24. ^ Bibel, Sara (ngày 10 tháng 4 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Bones', '2 Broke Girls', 'Two and a Half Men', 'The Voice', 'Dancing With The Stars' Up; 'House', 'Smash' Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  25. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 17 tháng 4 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'The Voice,' 'Mother,' 'Bones,' '2 Broke Girls,' '2.5 Men' & 'Dancing' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  26. ^ Bibel, Sara (ngày 1 tháng 5 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'Bones', 'How I Met Your Mother, '2 Broke Girls', 'Dancing With the Stars' Adjusted Up; 'Castle' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2012.
  27. ^ a b Bibel, Sara (ngày 15 tháng 5 năm 2012). “Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Two and a Half Men', 'Mike & Molly', 'America's Got Talent' & 'The Bachelorette' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2012.

Liên kết chung[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]