Huân chương Thập tự Hải quân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huân chương Thập tự Hải quân trao lần đầu tiên vào năm 1917

Huân chương Thập tự Hải quân là huân chương cao cấp thứ hai của quân đội, trao cho những hành động dũng cảm phi thường trong chiến đấu thuộc lực lượng Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và cảnh sát biển. Huân chương này tương đương với Huân chương Thập tự Không quân và Army's Distinguished Service Cross.

Huân chương Thập tự Hải quân được Bộ Hải quân Hoa Kỳ trao cho các thành viên thuộc binh chủng khác và nhân viên quân sự nước ngoài trong thời gian làm việc với lực lượng hải quân Hoa Kỳ. Huân chương Thập tự Hải quân được thiết lập thông quân đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ (Công Luật 65-253) và đã được phê duyệt ngày 04 tháng 2 năm 1919.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân

Tiêu chuẩn[sửa | sửa mã nguồn]

Huân chương Thập tự Hải quân có thể trao cho bất kỳ thành viên của quân đội Hoa Kỳ trong khi phục vụ Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hoặc cảnh sát biển Hoa Kỳ có hành động anh dũng phi thường. Hành động dũng cảm phải thuộc những nguyên tắc sau: 1. Trong khi tham gia vào các hành động chống lại một kẻ thù của Hoa Kỳ.
2. Trong khi tham gia vào các hoạt động quân sự liên quan đến cuộc xung đột với một lực lượng nước ngoài.
3. Trong khi phục vụ thân thiện với các lực lượng nước ngoài tham gia vào một cuộc xung đột vũ trang, trong đó Hoa Kỳ không phải là bên tham chiến.

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Mô tả và biểu tượng[sửa | sửa mã nguồn]

Mặt phải[sửa | sửa mã nguồn]

Đảo ngược[sửa | sửa mã nguồn]

Ruy băng[sửa | sửa mã nguồn]

Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân với một sọc trung tâm màu trắng đại diên cho lòng vị tha, còn lại là màu xanh ám chỉ lực lượng hải quân

Người nhận huân chương[sửa | sửa mã nguồn]

Hải quân Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Hình Cấp bậc
1 Gatewood Lincoln Đại tá
2 Samuel David Dealey Trung tá
3 Eugene Bennett Fluckey Phó Đô đốc
4 Roy Milton Davenport Phó Đô đốc
5 Barry Kennedy Atkins Chuẩn Đô đốc
6 Matthew Axelson X
7 John Duncan Bulkeley Phó Đô đốc
8 John Bradley Hạ sĩ nhì
9 Bernard Ambrose Clarey Đô đốc
10 George Thomas Coker Trung tá
11 William Pigott Cronan Đại tá
12 William Charles Fitzgerald Đại úy
13 Albert David Đại úy
14 William Michael Crose Đại tá
15 Dieter Dengler Đại úy
16 Danny Dietz Gunner's Mate 2nd Class
17 William Driscoll
Hình phải
Trung tá
18 James Shepherd Freeman Tập tin:Jsfreeman-portrait.jpg Chuẩn Đô đốc
19 William Gilmer Đại tá
20 William Halsey Thủy sư Đô đốc
21 Draper Kauffman Chuẩn Đô đốc
22 Joseph Patrick Kennedy Đại úy
23 Ernest King Thủy sư Đô đốc
24 George Landenberger Đại tá
25 John H. Lang Tập tin:John H. Lang.jpg Chuẩn úy
26 Elliott Loughlin Chuẩn Đô đốc
27 Marcus Luttrell Hại sĩ nhất

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Chesty Puller Trung tướng Ngày 26 tháng 6 năm 1898 Ngày 11 tháng 10 năm 1971
2 Robert Hilliard Barrow Đại tướng
3 John Basilone Gunnery Sergeant
4 Daniel Daly Sergeant Major
5 Ray Davis Đại tướng
6 William Alfred Eddy
Thứ 4 từ trái sang
Đại tá
7 Merritt Austin Edson Thiếu tướng
8 Guy Gabaldon Binh nhất
9 Henry Louis Larsen Trung tướng
10 Karl Marlantes X Ngày 24 tháng 12 năm 1944
11 Raymond Murray Thiếu tướng Ngày 30 tháng 1 năm 1913
12 Kenneth Reusser Đại tá Ngày 27 tháng 1 năm 1920 Ngày 20 tháng 6 năm 2009

Lục quân Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Stephen Jones Chamberlin Trung tướng Ngày 23 tháng 12 năm 1889 Ngày 23 tháng 10 năm 1971

Cảnh sát biển Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Frederick Billard Chuẩn Đô đốc
2 Elmer Fowler Stone Trung tá

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Navy Cross”. Service Medals and Campaign Credits of the United States. United States Navy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]