Huân chương Giải phóng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huân chương Giải phóng
Được trao bởi Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc
Quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Dạng Huy chương quân sự Trung Quốc
Điều kiện Quân nhân
Những con số
Thành lập 1955
Nhận đầu tiên 1955
Nhận cuối cùng 1955
Số người nhận 421 (Huy chương hạng Nhất)
4,932 (Huy chương hạng Nhì)
54,879 (Huy chương hạng Ba)
Huân chương Giải phóng
Phồn thể解放勳章
Giản thể解放勋章

Huân chương Giải phóng (tiếng Trung: 解放勋章; bính âm: Jiěfàng Xūnzhāng) là một phần thưởng quân sự Trung Quốc được trao cho các anh hùng Giải phóng Trung Quốc đại lục trong Nội chiến Trung Quốc lần thứ hai, trong khoảng thời gian từ ngày 3 tháng 9 năm 1945 đến ngày 30 tháng 6 năm 1950.[1][2][3] Nó được chia làm ba hạng: Huy chương hạng Nhất, Huy chương hạng Nhì và Huy chương hạng Ba.

Kiễu mẫu[sửa | sửa mã nguồn]

Ruy-băng[sửa | sửa mã nguồn]

Người nhận đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 全国人民代表大会常务委员会关于授予在中国人民革命战争时期有功人员勋章的决议. NPC. 2014.
  2. ^ 中华人民共和国全国人民代表大会常务委员会关于授予在中国人民革命战争 时期有功人员一级八一勋章,一级独立自由勋章、一级解放勋章的决议. Xinhua. 2014.
  3. ^ 中国人民解放军军事奖章及授勋情况. Xinhua (bằng tiếng Trung).