Hoàng Dương (cầu thủ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Huang Yang)
Huang Yang
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 30 tháng 10, 1983 (40 tuổi)
Nơi sinh Thượng Hải, Trung Quốc
Chiều cao 1,76 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kiệt Chí
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1998–2000 Thượng Hải Thân Hoa
2000 São Paulo
2000 Portuguesa
2000–2005 Thượng Hải Thân Hoa
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2006 Thượng Hải Thân Hoa 0 (0)
2005–2006[1]Thượng Hải Quần Anh (mượn) 24 (0)
2011– Kiệt Chí 115 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 Trung Quốc Universiade 6 (0)
2012– Hồng Kông 54 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 4 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019
Hoàng Dương
Phồn thể黃洋
Giản thể黄洋

Hoàng Dương (tiếng Trung: 黄洋, sinh ngày 30 tháng 10 năm 1983) là một cầu thủ bóng đá Hồng Kông và cũng là Cầu thủ xuất sắc nhất năm của Hồng Kông năm 2013. Hiện tại anh thi đấu cho câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Hồng Kông Kiệt Chí.

Sự nghiệp ban đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hoàng Dương đá cho học viện trẻ Thượng Hải Thân Hoa khi anh khoảng 15 tuổi. Anh là thành viên của đội đã được huấn luyện ở Brasil với São Paulo FCPortuguesa. Anh thi đấu cho Trung Quốc với vai trò đội trưởng ở Đại hội Thể thao Sinh viên Mùa hè 2005☃☃ Sau đó anh được mượn bởi Shenhua đếThượng Hải Quần Anh.[2]

Đại học[sửa | sửa mã nguồn]

Anh học ở Đại học Đông Hoa và chơi bóng lúc đó. Khi tốt nghiệp, anh từ bỏ bóng đá chuyên nghiệp để bắt đầu làm việc. Một năm sau đội bóng của Đại học Đông Hoa triệu tập anh lại với tư cách cựu sinh viên khi Đại học Bách khoa Hồng Kông (HKPU) đến Thượng Hải thi đấu giao hữu. Lúc đó HKPU muốn tuyển học sinh Trung Quốc có tài năng và vì vậy Hoàng Dương vào học tại HKPU.[3] Trong 3 năm kể từ khi anh nhập học, Đại học Bách khoa Hồng Kông đã 2 lần giành chức vô địch giải bóng đá của Liên đoàn Thể thao Đại học Hồng Kông, trong đó năm 2011, khi Hoàng Dương là đội trưởng và sút luân lưu giành thắng lợi.[4] Sau đó Hoàng Dương hoàn thành bằng thứ hai và quyết định gia nhập Kiệt Chí để thực hiện giấc mơ dang dở đó.[5]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Kiệt Chí[sửa | sửa mã nguồn]

Anh hoàn thành việc học tập vào mùa hè năm 2011 và Kiệt Chí tuyển anh tham gia mùa giải Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hồng Kông 2011-12. Vì anh đã trải qua 3 năm ở Hồng Kông với tư cách sinh viên, nên anh trở thành cầu thủ Hồng Kông. Ngày 18 tháng 9 năm 2011, anh ghi bàn đầu tiên tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hồng Kông với chiến thắng 4-2 trước Tai Po FC.

Barclays Asia Trophy 2011[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đầu tiên anh thi đấu cho Kiệt Chí là trước Chelsea FCBarclays Asia Trophy 2011. Anh là cầu thủ đã cố gắng đưa bóng một lần duy nhất về phía khung thành của Chelsea. Sau đó anh đá trong trận play-off tranh hạng ba trước Blackburn Rovers. Anh nhận được những lời nhận xét tốt mặc dù thua 0–3.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 2 tháng 2 năm 2012, Hoàng Dương được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Hồng Kông bởi Ernie Merrick để thi đấu giao hữu trước Trung Hoa Đài Bắc.[6] Ngày 29 tháng 2, anh có màn ra mắt cho Hồng Kông trước Trung Hoa Đài Bắc.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 14 tháng 6 năm 2022
# Ngày Địa điểm Đối thủ Kết quả Bàn thắng Đội trưởng Giải đấu
1 29 tháng 2 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Đài Bắc Trung Hoa 5–1 0 Giao hữu
2 1 tháng 6 năm 2012 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Singapore 1–0 0 Giao hữu
3 10 tháng 6 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Việt Nam 1–2 0 Giao hữu
4 15 tháng 8 năm 2012 Sân vận động Tây Jurong, Singapore  Singapore 0–2 0 Giao hữu
5 16 tháng 10 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Malaysia 0–3 0 Giao hữu
6 14 tháng 11 năm 2012 Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia  Malaysia 1–1 0 Giao hữu
7 1 tháng 12 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Guam 2–1 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2013
8 3 tháng 12 năm 2012 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Úc 0–1 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2013
9 7 tháng 12 năm 2012 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Đài Bắc Trung Hoa 2–0 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2013
10 9 tháng 12 năm 2012 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  CHDCND Triều Tiên 0–4 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2013
11 6 tháng 2 năm 2013 Sân vận động Pakhtakor, Tashkent, Uzbekistan  Uzbekistan 0–0 0 Vòng loại Asian Cup 2015
12 22 tháng 3 năm 2013 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Việt Nam 1–0 0 Vòng loại Asian Cup 2015
13 4 tháng 6 năm 2013 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Philippines 0–1 0 Giao hữu
6 tháng 9 năm 2013 Sân vận động Thuwunna, Yangon, Myanmar  Myanmar 0–0 0 Giao hữu
14 10 tháng 9 năm 2013 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Singapore 1–0 0 Giao hữu
15 15 tháng 10 năm 2013 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  UAE 0–4 0 Vòng loại Asian Cup 2015
16 15 tháng 11 năm 2013 Sân vận động Mohammed bin Zayed, Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất  UAE 0–4 0 Vòng loại Asian Cup 2015
17 5 tháng 3 năm 2014 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Việt Nam 1–3 0 Vòng loại Asian Cup 2015
18 6 tháng 9 năm 2014 Sân vận động Lạch Tray, Hải Phòng, Việt Nam  Việt Nam 1–3 0 Giao hữu
19 9 tháng 9 năm 2014 Sân vận động Hougang, Singapore  Singapore 0–0 0 Giao hữu
20 10 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Singapore 2–1 0 Giao hữu
21 14 tháng 10 năm 2014 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Argentina 0–7 0 Giao hữu
22 13 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  CHDCND Triều Tiên 1–2 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2015
23 16 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  Đài Bắc Trung Hoa 1–0 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2015
24 19 tháng 11 năm 2014 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  Guam 0–0 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2015
25 6 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Malaysia 0–0 0 Giao hữu
26 16 tháng 6 năm 2015 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Maldives 2–0 0 Vòng loại World Cup 2018
27 3 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Bảo An, Thâm Quyến, Trung Quốc  Trung Quốc 0–0 0 Vòng loại World Cup 2018
28 8 tháng 9 năm 2015 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Qatar 2–3 0 Vòng loại World Cup 2018
29 9 tháng 10 năm 2015 Sân vận động Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan  Thái Lan 0–1 0 Giao hữu
30 24 tháng 3 năm 2016 Sân vận động Jassim bin Hamad, Doha, Qatar  Qatar 0–2 0 Vòng loại World Cup 2018
31 1 tháng 9 năm 2016 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Campuchia 4–2 0 Giao hữu
32 6 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Olympic, Phnôm Pênh, Campuchia  Campuchia 2–0 0 Giao hữu
33 11 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Singapore 2–0 1 Giao hữu
34 6 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Guam 3–2 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2017
35 12 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  CHDCND Triều Tiên 0–1 0 Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2017
36 23 tháng 3 năm 2017 Sân vận động Quốc vương Abdullah II, Amman, Jordan  Jordan 0–4 0 Giao hữu
37 28 tháng 3 năm 2017 Sân vận động Thành phố Thể thao Camille Chamoun, Beirut, Liban  Liban 0–2 0 Vòng loại Asian Cup 2019
38 7 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Jordan 0–0 0 Giao hữu
39 13 tháng 6 năm 2017 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  CHDCND Triều Tiên 1–1 0 Vòng loại Asian Cup 2019
40 5 tháng 9 năm 2017 Sân vận động Hang Jebat, Thành phố Malacca, Malaysia  Malaysia 1–1 0 Vòng loại Asian Cup 2019
41 10 tháng 10 năm 2017 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Malaysia 2–0 0 Vòng loại Asian Cup 2019
42 9 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Bahrain 0–2 0 Giao hữu
43 14 tháng 11 năm 2017 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Liban 0–1 0 Vòng loại Asian Cup 2019
44 11 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Thái Lan 0–1 0 Giao hữu
45 16 tháng 10 năm 2018 Sân vận động Wibawa Mukti, Cikarang, Indonesia  Indonesia 1–1 0 Giao hữu
46 11 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  Đài Bắc Trung Hoa 2–1 0 (c) Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2019
47 13 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  CHDCND Triều Tiên 0–0 0 (c) Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2019
48 16 tháng 11 năm 2018 Sân vận động Thành phố Đài Bắc, Đài Bắc, Đài Loan  Mông Cổ 5–1 0 (c) Vòng loại 2 Cúp bóng đá Đông Á 2019
49 11 tháng 6 năm 2019 Sân vận động Vượng Giác, Vượng Giác, Hồng Kông  Đài Bắc Trung Hoa 0–2 0 (c) Giao hữu
50 5 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Olympic Phnôm Pênh, Phnôm Pênh, Campuchia  Campuchia 1–1 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
51 10 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Iran 0–2 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
52 10 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Quốc tế Basra, Basra, Iraq  Iraq 0–2 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
53 14 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Bahrain 0–0 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
54 19 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Hồng Kông, Tảo Can Bộ, Hồng Kông  Campuchia 2–0 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
55 11 tháng 12 năm 2019 Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc  Hàn Quốc 0–2 0 (c) Cúp bóng đá Đông Á 2019
56 14 tháng 12 năm 2019 Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc  Nhật Bản 0–5 0 (c) Cúp bóng đá Đông Á 2019
57 18 tháng 12 năm 2019 Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc  Trung Quốc 0–2 0 (c) Cúp bóng đá Đông Á 2019
58 3 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain  Iran 1–3 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
59 11 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain  Iraq 0–1 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
60 15 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Al Muharraq, Arad, Bahrain  Bahrain 0–4 0 (c) Vòng loại World Cup 2022
61 1 tháng 6 năm 2021 Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia  Malaysia 0–2 0 (c) Giao hữu
62 8 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Salt Lake, Kolkata, Ấn Độ  Afghanistan 2–1 0 (c) Vòng loại Asian Cup 2023
63 11 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Salt Lake, Kolkata, Ấn Độ  Campuchia 3–0 0 (c) Vòng loại Asian Cup 2023
64 14 tháng 6 năm 2022 Sân vận động Salt Lake, Kolkata, Ấn Độ  Ấn Độ 0–4 0 (c) Vòng loại Asian Cup 2023

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Kiệt Chí

Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ (giản thể)2006年中甲联赛上海群英队运动员参赛情况一览表 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine
  2. ^ (Trung văn phồn thể)傑志新兵黃洋最受注目 Lưu trữ 2011-12-19 tại Wayback Machine 2011年7月1日 04:20:13 大公報
  3. ^ (Trung văn phồn thể)傑志吞3蛋 新兵黃洋搶鏡 Lưu trữ 2012-07-16 tại Archive.today 31 tháng 7 năm 2011 Sina.com.hk
  4. ^ (Trung văn phồn thể)體壇傳真:奪冠 Apple Daily. 27 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ (Trung văn phồn thể)難忘鬥英超兵 黃洋無悔投傑志 文: 張家偉西班牙直擊[liên kết hỏng] The Sun. 22 tháng 8 năm 2011.
  6. ^ (Trung văn phồn thể)黃洋梁子成首入港足 Lưu trữ 2012-04-22 tại Wayback Machine Ta Kung Pao. 3 tháng 2 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]