Hydrophyllaceae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hydrophyllaceae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Boraginales
Họ (familia)Hydrophyllaceae
R.Br., 1817
Chi điển hình
Hydrophyllum
[Tourn. ] L., 1753
Các chi
12. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Hydrophyllaceae là một họ thực vật có hoa trong bộ Boraginales, từng được coi như là phân họ Hydrophylloideae của họ Boraginaceae nghĩa rộng. Theo truyền thống, và trong hệ thống Cronquist thì Hydrophyllaceae được coi như là một phần của bộ Cà (Solanales). Các hệ thống phân loại gần đây công nhận mối quan hệ họ hàng gần của nó với họ Mồ hôi (Boraginaceae), ban đầu đặt Hydrophyllaceae và Boraginaceae nghĩa hẹp cùng nhau trong bộ Boraginales,[1] nhưng sau đó người ta giáng cấp nó xuống thành phân họ Hydrophylloideae trong họ Boraginaceae, như trong hệ thống APG III năm 2009 (không đặt trong bộ nào) và hệ thống APG IV năm 2016 (trong bộ Boraginales).[2][3] Tuy nhiên hiện tại website của APG Group lại công nhận Boraginaceae và Hydrophyllaceae như là các họ tách biệt trong bộ Boraginales.[4]

Các loài thực vật trong họ này có thể là cây thân thảo một năm hoặc lâu năm, với thân hoặc là mọc bò hoặc là mọc thẳng. Phần lớn các loài có rễ cái. Hoa lưỡng tính, thông thường tỏa tia, với 5 cánh hoa và 5 nhị, bộ nhụy 2 lá noãn, bầu nhụy 1 hoặc 2 ngăn, vòi nhụy 1 với hai nhánh đầu nhụy, đĩa mật có hoặc suy giảm thành các tuyến ở đáy bầu nhụy, quả nang 2 ngăn, nứt chẻ ngăn với 2 mảnh vỏ, chứa 1 tới nhiều hạt. Họ này chứa khoảng 12 chi và 250-300 loài với khu vực phân bố là miền tây châu Mỹ, đặc biệt là vùng khô hơn ở tây nam Bắc Mỹ.

Họ này có tên khoa học bắt nguồn từ chi điển hình là Hydrophyllum (cỏ lá nước, thủy diệp thảo). Các thành viên được biết đến nhiều nhất là Emmenanthe (chuông xào xạc, chuông gió), Nemophila (hoa phấn điệp, mắt lam trẻ thơ) và Phacelia (cỏ bọ cạp, hoa chuông cát).

Các chi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Draperia: Cận tỏa hoa.
  • Ellisia (gồm cả Colpohyllus, Macrocalyx, Nyctelea): Hoa ban điệp.
  • Emmenanthe: Hoa chuông gió.
  • Eucrypta: Hoa cúc điệp, hạt ẩn.
  • Hesperochiron (gồm cả Capnorea): Mơ lưỡi bò, ngưu thiệt mai.
  • Howellanthus: Hoa chuông núi, sơn linh.
  • Hydrophyllum (gồm cả Decemium): Cỏ lá nước, thủy diệp thảo.
  • Nemophila (gồm cả Viticella): Hoa mắt lam, phấn điệp, bích nhãn.
  • Phacelia (gồm cả Aldea, Cosmanthus, Endiplus, Eutoca, Heteryta, Microgenetes, Miltitzia, Whitlavia): Đa dạng loài nhất, khoảng 210 loài chuông cát, cỏ bọ cạp, sa linh.
  • Pholistoma: Hoa thiều quang, hoa lễ hội.
  • Romanzoffia: Hoa vụ tiêu.
  • Tricardia: Cỏ ba tim, tam tâm thảo.

Chuyển đi[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hydrophyllaceae có ba nhánh chính,[5] bao gồm:

  • Romanzoffieae = Phacelia + Romanzoffia,[6]
  • Hydrophylleae = Hydrophyllum + Pholistoma + Nemophila + Emmenanthe + Ellisia + Eucrypta,[7]
  • Nhánh không tên gồm Draperia + Tricardia + Howellanthus + Hesperochiron.[8]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Gottschling M., Hilger H. H., Wolf M. & Diane N. (2001). Secondary structure of the ITS1 transcript and its application in a reconstruction of the phylogeny of Boraginales. Pl. Biol. 3(6): 629–636. doi:10.1055/s-2001-19371
  2. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x.
  3. ^ Angiosperm Phylogeny Group (2016). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV”. Botanical Journal of the Linnean Society. 181 (1): 1–20. doi:10.1111/boj.12385.
  4. ^ Boraginales. Tra cứu ngày 31-01-2019.
  5. ^ Boraginales Working Group, 2016. Familial classification of the Boraginales. Taxon 65(3): 502-522. doi:10.12705/653.5
  6. ^ Genevieve K. Walden, Laura M. Garrison, Greg S. Spicer, Frank W. Cipriano & Robert Patterson, 2014. Phylogenies and Chromosome Evolution of Phacelia (Boraginaceae: Hydrophylloideae) Inferred from Nuclear Ribosomal and Chloroplast Sequence Data. Madroño 61(1): 16-48. doi:10.3120/0024-9637-61.1.16
  7. ^ Walden G.K. 2015. Systematics of Emmenanthe, Eucrypta, and Phacelia sect. Ramosissimae (Hydrophyllaceae; Boraginales). Luận án, Đại học California, Berkeley, San Francisco, California, Hoa Kỳ.
  8. ^ Walden, dữ liệu không công bố.