Hypsiboas rufitelus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hypsiboas rufitelus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Hylidae
Chi (genus)Hypsiboas
Loài (species)H. rufitelus
Danh pháp hai phần
Hypsiboas rufitelus
(Fouquette, 1961)[2]
Danh pháp đồng nghĩa
Hyla rufitela Fouquette, 1961

Hypsiboas rufitelus là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Loài này có ở Costa Rica, Nicaragua, Panama, và có thể cả Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm lầy, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Solís, F., Ibáñez, R. & Chaves, G. (2008). Hypsiboas rufitelus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Fouquette, M. J., Jr. (1961). “Status of the frog Hyla albomarginata in Central America”. Fieldiana. Zoology. 39: 595–601.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Hypsiboas rufitelus tại Wikimedia Commons