I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)
"I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Meat Loaf hợp tác với Lorraine Crosby từ album Bat Out of Hell II: Back into Hell | ||||
Mặt B | "Back Into Hell" | |||
Phát hành | 15 tháng 9 năm 1993 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | ||||
Sáng tác | Jim Steinman | |||
Sản xuất | Jim Steinman | |||
Thứ tự đĩa đơn của Meat Loaf | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" trên YouTube |
"I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Meat Loaf hợp tác với ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh Lorraine Crosby cho album phòng thu thứ sáu của ông, Bat Out of Hell II: Back into Hell (1993). Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 9 năm 1993 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi MCA Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Jim Steinman, người đã hợp tác với Loaf trong album phòng thu thứ hai rất thành công của ông, Bat Out Of Hell (1977). "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" là một bản progressive rock và hard rock với nội dung đề cập đến lời hứa của một người đàn ông với người yêu của mình, người cam kết sẽ làm bất cứ điều gì dưới danh nghĩa của tình yêu ngoại trừ "điều đó", một điều bí ẩn ông không bao giờ tiết lộ. Ban đầu, giọng hát nữ xuất hiện trong bài hát được đề cập như là "Mrs. Loud", nhưng sau đó đã được tiết lộ là Crosby.
Sau khi phát hành, "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, mặc dù họ đánh giá cao chất giọng của Loaf thể hiện trong bài hát. Nó còn nhận được ba đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 36 cho Bài hát của năm, Bài hát rock xuất sắc nhất và Trình diễn giọng Rock solo xuất sắc nhất, và chiến thắng giải sau. Bài hát cũng gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở 28 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đức, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên và duy nhất của nam ca sĩ tại đây.
Video ca nhạc cho "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" được đạo diễn bởi Michael Bay với nội dung được lấy cảm hứng từ Người đẹp và quái vật và Bóng ma trong nhà hát, trong đó phần giọng của Crosby được nhép lại bởi nữ diễn viên chính của video, được thủ vai bởi người mẫu Dana Patrick. Để quảng bá bài hát, Loaf đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Giải Brit năm 1994, nơi ông chiến thắng một giải Brit cho Đĩa đơn và Album bán chạy nhất năm, và trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của ông. Được đánh giá như là bài hát trứ danh của Loaf, "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và quảng cáo thương mại. Ngoài ra, bài hát cũng được đưa vào nhiều album tổng hợp và trực tiếp của ông kể từ khi phát hành, bao gồm The Very Best of Meat Loaf (1998) và Bat Out of Hell: Live with the Melbourne Symphony Orchestra (2004).
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa CD #1 tại châu Âu và Anh quốc[1]
- "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" - 7:52
- "Back Into Hell" - 2:45
- Đĩa CD #2 tại châu Âu và Anh quốc[2]
- "I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" - 7:52
- "Back Into Hell" - 2:45
- "Everything Louder Than Everything Else" (trực tiếp) - 9:18
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[54] | 2× Bạch kim | 140.000^ |
Áo (IFPI Áo)[55] | Bạch kim | 50.000* |
Đức (BVMI)[56] | Bạch kim | 500.000^ |
Hà Lan (NVPI)[57] | Bạch kim | 75.000^ |
New Zealand (RMNZ)[58] | Bạch kim | 10.000* |
Thụy Sĩ (IFPI)[59] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[60] | Bạch kim | 600.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[62] | Bạch kim | 1,400,000[61] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Meat Loaf – I'd Do Anything For Love (But I Won't Do That)”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Meat Loaf – I'd Do Anything For Love (But I Won't Do That)”. Discogs. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Australian-charts.com – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ “Top Singles - Volume 58, No. 16, ngày 30 tháng 10 năm 1993”. RPM. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.
- ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b 20 tháng 11 năm 1993.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin - levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 978-951-1-21053-5.
- ^ "Lescharts.com – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
- ^ “Meat Loaf - I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 45, 1993" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
- ^ "Dutchcharts.nl – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
- ^ "Charts.nz – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ "Norwegiancharts.com – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
- ^ 27 tháng 11 năm 1993.pdf “Hits of the World” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ "Swedishcharts.com – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Meat Loaf: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
- ^ "Meat Loaf Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Meat Loaf Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Meat Loaf Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Meat Loaf Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Meat Loaf Album & Song Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1993”. ARIA. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jahreshitparade 1993”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Hit Tracks of 1993”. RPM. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ 18 tháng 12 năm 1993.pdf “Eurochart Hot 100 Singles 1993” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 1993” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaarlijsten 1993” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten - Single 1993” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top Selling Singles of 1993”. RIANZ. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Høst 1993” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Singles 1993”. Music Week: 24. ngày 15 tháng 1 năm 1994.
- ^ 25 tháng 12 năm 1993.pdf “The Year in Music: 1993” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ “Jahreshitparade 1994”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 AC Tracks of 1994”. RPM. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ 24 tháng 12 năm 1994.pdf “European Hot 100 Singles 1994” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ “Classement Singles - année 1994” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Topp 20 Single Vinter 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Årslista Singlar - År 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Swiss Year-end Charts 1994”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b 24 tháng 12 năm 1994.pdf “The Year in Music: 1994” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) (PDF). Billboard. ngày 24 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. - ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 90's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Top 100 Singles of the Nineties”. Music Week. London, England: United Business Media. ngày 19 tháng 9 năm 2009. ("1959–2009: Anniversary Special" supplement, p. 34.)
- ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
- ^ David Kent (1993). Australian Chart Book 1970-1992. Australia: St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. ISBN 0-646-11917-6.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Meat Loaf; 'I'd Do Anything For Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. Enter I'd Do Anything for Love in the "Artiest of titel" box. Select 1993 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('I'd Do Anything for Love')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Best-Selling Records of 1993”. Billboard. BPI Communications. 106 (3): 73. ngày 15 tháng 1 năm 1994. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Meat Loaf – I'd Do Anything for Love (But I Won't Do That)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
- Ballad thập niên 1990
- Đĩa đơn năm 1993
- Bài hát năm 1993
- Bài hát của Meat Loaf
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
- Đĩa đơn quán quân tại Đan Mạch
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Phần Lan
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại New Zealand
- Đĩa đơn quán quân tại Na Uy
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Bài hát song ca
- Đĩa đơn của MCA Records
- Đĩa đơn quán quân RPM Top Singles