I-League 2013-14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
I-League
Mùa giải2013–14
Vô địchBengaluru FC
Xuống hạngMohammedan
AFC Champions LeagueBengaluru FC
Cúp AFCBengaluru FC
East Bengal
Số trận đấu156
Vua phá lướiCornell Glen
Sunil Chhetri
Darryl Duffy
(14 bàn each)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Mohun Bagan 4–0 United SC
(6 tháng 12 năm 2013)
Sporting Goa 5–1 Shillong Lajong
(14 tháng 12 năm 2013)
Dempo 4–0 Sporting Goa
(8 tháng 3 năm 2014)
Rangdajied United 4–0 United SC
(9 tháng 3 năm 2014)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Shillong Lajong 0–4 East Bengal
(9 tháng 10 năm 2013)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMohammedan 4–5 Shillong Lajong
(16 tháng 4 năm 2014)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
Salgaocar[1]
Chuỗi bất bại dài nhất8 trận
East Bengal[1]
Chuỗi thua dài nhất4 trận
Salgaocar[1]
Trận có nhiều khán giả nhất80.000[2]
Mohun Bagan 0–1 East Bengal
(24 tháng 11 năm 2013)
Số khán giả trung bình5.618[3]

I-League 2013–14 (hay Airtel I-League theo tên nhà tài trợ) là mùa giải thứ 7 của I-League, giải bóng đá cao nhất dành cho các câu lạc bộ Ấn Độ, kể từ khi thành lập năm 2007. Mùa giải bắt đầu ngày 21 tháng 9 năm 2013 và kết thúc ngày 28 tháng 4 năm 2014.

Churchill Brothers là đương kim vô địch, sau khi giành danh hiệu I-League ở mùa bóng trước.[4]

Ngày 21 tháng 4 năm 2014, Bengaluru FC trở thành nhà vô địch sớm một vòng đấu, giành danh hiệu I-League đầu tiên sau khi đánh bại Dempo 4–2 trên Sân vận động Fatorda. Bengaluru FC cũng làm nên lịch sử khi trở thành đội bóng đầu tiên giành danh hiệu I-League ngay ở trong mùa giải ra mắt.[5] Ngày 28 tháng 4 năm 2014, Mohammedan xuống hạng khi Churchill Brothers vượt qua Salgaocar 2–1 và trụ hạng thành công. Churchill Brothers tránh khỏi việc là đương kim vô địch đầu tiên bị xuống hạng.[6]

Trong mùa giải, Maria Rebello trở thành trọng tài nữ đầu tiên trên thế giới điều hành một trận đấu ở giải vô địch quốc gia khi cô cầm còi trận Pune vs Shillong Lajong ngày 8 tháng 3 năm 2014.[7]

Vị trí và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Bengaluru FC Bangalore, Karnataka Sân vận động bóng đá Bangalore &00000000000000084000008,400[8]
Churchill Brothers Salcette, Goa Sân vận động Fatorda &000000000000002400000024,000
Dempo Panjim, Goa Sân vận động Fatorda &000000000000002400000024,000
East Bengal Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Kalyani &000000000000001000000010,000
Mohammedan Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Mohun Bagan Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Salt Lake &0000000000000120000000120,000
Mumbai Mumbai, Maharashtra Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000
Pune Pune, Maharashtra Balewadi Sports Complex &000000000000002200000022,000
Rangdajied United Shillong, Meghalaya Sân vận động Nehru &000000000000003000000030,000
Salgaocar Vasco da Gama, Goa Sân vận động Tilak Maidan &000000000000001600000016,000
Shillong Lajong Shillong, Meghalaya Sân vận động Nehru &000000000000003000000030,000
Sporting Goa Panjim, Goa Sân vận động Duler &00000000000000060000006,000
United SC Kolkata, Tây Bengal Sân vận động Kalyani &000000000000001000000010,000

Nhân sự và trang phục thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà tài trợ áo đấu Nhà tài trợ trang phục
Bengaluru FC Anh Ashley Westwood Ấn Độ Sunil Chhetri JSW không có
Churchill Brothers Ấn Độ Mariano Dias Ấn Độ Lenny Rodrigues Churchill không có
Dempo Úc Arthur Papas Ấn Độ Clifford Miranda Dempo Nike
East Bengal Ấn Độ Colaco, ArmandoArmando Colaco Ấn Độ Mehtab Hussain Kingfisher and SRMB TMT1 Shiv-Naresh
Mohammedan Ấn Độ Sanjoy Sen Ấn Độ R Dhanarajan EMTA Group2 không có
Mohun Bagan Maroc Karim Bencherifa Nigeria Odafe Okolie McDowell's No.1 Fila
Mumbai Ấn Độ Khalid Jamil Afghanistan Zohib Amiri TEN HD Seven
Pune Hà Lan Mike Snoei Ấn Độ Anas Edathodika Peninsula Adidas
Rangdajied United Ấn Độ Herring Shangpliang Ấn Độ Poibang Pohshna không có Diadora
Salgaocar Ấn Độ Derrick Pereira Ấn Độ Francis Fernandes Salgaocar không có
Shillong Lajong Ấn Độ Thangboi Singto Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Minchol Son Aircel Adidas
Sporting Goa Tây Ban Nha Óscar Bruzón Ấn Độ Matthew Gonsalves Models không có
United SC Ấn Độ Ananta Kumar Ghosh Ấn Độ Deepak Mondal T.H.P.L. không có
1. ^ On the back of shirt.
2. ^ On the sleeves.

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức đi Ngày trống Vị trí trong bảng xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày bổ nhiệm
Bengaluru FC Đội bóng mở rộng Trước mùa giải Anh Westwood, AshleyAshley Westwood 2 tháng 7 năm 2013[9]
Dempo Ấn Độ Colaco, ArmandoArmando Colaco Hết hợp đồng 31 tháng 5 năm 2013[10] Úc Papas, ArthurArthur Papas 1 tháng 6 năm 2013[11]
East Bengal Anh Morgan, TrevorTrevor Morgan Mutual Agreement 12 tháng 5 năm 2013[12] Brasil Falopa, MarcosMarcos Falopa 12 tháng 6 năm 2013[13]
Mohammedan Ấn Độ Sen, SanjoySanjoy Sen Từ chức 10 tháng 5 năm 2013[14] Nigeria Aziz Moshood, AbdulAbdul Aziz Moshood 10 tháng 6 năm 2013[15]
Pune Ấn Độ Pereira, DerrickDerrick Pereira Hết hợp đồng 12 tháng 5 năm 2013[16] Hà Lan Snoei, MikeMike Snoei 12 tháng 5 năm 2013[17]
Rangdajied United Không có1 Ấn Độ Kashyap, SantoshSantosh Kashyap 6 tháng 6 năm 2013[18]
Salgaocar Anh Booth, DaveDave Booth Hết hợp đồng 12 tháng 5 năm 2013[19] Ấn Độ Pereira, DerrickDerrick Pereira 12 tháng 5 năm 2013[19]
East Bengal Brasil Falopa, MarcosMarcos Falopa Từ chức 13 tháng 11 năm 2013[20] thứ 10 (5 games in) Ấn Độ Colaco, ArmandoArmando Colaco 20 tháng 11 năm 2013[20]
Mohammedan Nigeria Aziz Moshood, AbdulAbdul Aziz Moshood Sa thải 17 tháng 12 năm 2013[21] thứ 11 (13 trận) Ấn Độ Sen, SanjoySanjoy Sen 17 tháng 12 năm 2013[21]
United SC Hà Lan Schattorie, EelcoEelco Schattorie Từ chức 27 tháng 1 năm 2014[22] thứ 9 (15 games in) Ấn Độ Kumar Ghosh, AnantaAnanta Kumar Ghosh 15 tháng 2 năm 2014[23]
Rangdajied United Ấn Độ Kashyap, SantoshSantosh Kashyap Sa thải 21 tháng 2 năm 2014[24] thứ 13 Ấn Độ Shangpliang, HerringHerring Shangpliang 1 tháng 3 năm 2014[25]
1. ^ Rangdajied United, tại I-League 2nd Division 2013, dưới sự kiểm soát của Tổng Thư ký, Karsing Kurbah.[26]

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Số cầu thủ nước ngoài giới hạn tối đa 4 cầu thủ mỗi đội, trong đó có một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC. Một đội có thể dùng 4 cầu thủ nước ngoài trên sân nhưng phải có một cầu thủ ở quốc gia thuộc AFC.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ AFC Former Players1
Bengaluru FC Anh John Johnson Kenya Curtis Osano Liberia Johnny Menyongar Úc Sean Rooney
Churchill Brothers Costa Rica Cristian Lagos Ai Cập Abdelhamid Shabana Trinidad và Tobago Anthony Wolfe Úc Daniell Zeleny Gabon Henri Antchouet
Bồ Đào Nha Amoreirinha

Bồ Đào Nha Hugo Machado
Syria Ahmad Al Kaddour
Syria Naser Al Sebai
Syria Yasser Shahen

Dempo Úc Simon Colosimo Úc Tolgay Ozbey Brasil Beto Afghanistan Zohib Islam Amiri Cộng hòa Ireland Billy Mehmet
Nhật Bản Shinnosuke Honda
East Bengal Nigeria Chidi Edeh Nigeria Uga Okpara Nam Sudan James Moga Nhật Bản Ryuji Sueoka
Mohammedan Brasil Josimar Brasil Luciano Sabrosa Nigeria Penn Orji Nhật Bản Taro Hasegawa[27] Úc Tolgay Ozbey
Mohun Bagan Nigeria Echezona Anyichie Nigeria Christopher Chizoba Nigeria Odafe Okolie Nhật Bản Katsumi Yusa Kenya Harrison Muranda
Mumbai Ghana Yusif Yakubu Nigeria Henry Ezeh Nigeria Ebi Sukore Afghanistan Ahmad Hatifi Afghanistan Sandjar Ahmadi
Afghanistan Zohib Islam Amiri
Pune Anh Calum Angus Bờ Biển Ngà Pierre Douhou Hà Lan Riga Mustapha Úc Mirjan Pavlović Úc James Meyer
Tây Ban Nha Raul Fabiani
Rangdajied United Nigeria Ranti Martins[28] Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Song-Yong Sénégal Lamine Tamba Nhật Bản Yohei Iwasaki Brasil Edmar Figueira
Salgaocar Nigeria Dudu Omagbemi Nigeria Chika Wali Scotland Darryl Duffy Úc Matthew Foschini Pháp Claude Gnakpa
Shillong Lajong Brasil Uilliams Nhật Bản Taisuke Matsugae Trinidad và Tobago Cornell Glen Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Minchol Son
Sporting Goa Nigeria Martins Ekwueme Nigeria Ogba Kalu Nnanna Tây Ban Nha Gonzalo Hinojal Úc Boima Karpeh Tây Ban Nha Arturo Navarro
United SC Liberia Eric Brown Nigeria Waheed Adekunle[28] Nigeria Bello Razaq Syria Hasan Al Moustafa Nigeria Ranti Martins
  • ^1 Cầu thủ nước ngoài rời khỏi câu lạc bộ sau nửa đầu mùa giải.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bảng xếp hạng I-League 2013–14

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách[1] BFC CB DEM EB MSC MB MUM PFC RUFC SFC SLFC SCG USC
Bengaluru FC

3–0

3–1

0–2

2–1

1–1

1–1

1–1

3–0

2–1

2–1

0–0

1–0

Churchill Brothers

1–3

1–4

1–0

3–1

0–0

0–2

3–2

1–0

0–1

0–1

3–2

0–2

Dempo

2–4

1–0

1–0

1–0

0–0

1–1

1–1

2–0

0–2

0–3

4–0

1–2

East Bengal

2–0

0–0

1–3

2–1

1–1

2–2

3–1

3–1

2–3

0–0

2–1

1–1

Mohammedan

2–3

0–0

0–0

1–3

0–0

1–0

1–3

2–1

0–1

4–5

3–1

0–0

Mohun Bagan

0–2

2–2

0–1

0–1

0–0

1–1

3–1

0–2

2–1

2–1

1–2

4–0

Mumbai

2–2

4–2

1–1

3–2

1–2

0–1

0–0

1–1

1–3

2–3

1–1

1–1

Pune

1–0

1–0

0–3

1–2

2–0

2–0

1–2

1–0

1–2

2–2

1–1

1–1

Rangdajied United

3–2

1–1

2–2

1–2

0–3

3–1

1–1

3–2

2–2

0–0

1–2

4–0

Salgaocar

1–2

1–2

1–1

0–0

3–0

1–0

2–0

1–1

1–2

3–1

0–1

0–0

Shillong Lajong

3–0

2–2

2–1

0–4

2–1

1–1

1–2

0–0

1–1

2–1

0–1

1–1

Sporting Goa

1–2

1–1

1–0

1–1

1–3

1–3

1–1

2–0

3–0

3–3

5–1

1–0

United SC

1–3

3–2

0–0

0–3

1–1

0–0

1–1

1–2

2–0

0–2

2–2

3–1

Nguồn: Results
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.

Thống kê mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 28 tháng 4 năm 2014[29]

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Ngày
Nigeria Kalu Ogba
Sporting Goa
Shillong Lajong
5—1 14 tháng 12 năm 2013
Úc Tolgay Özbey 4
Dempo
Churchill Brothers
4—1 28 tháng 3 năm 2014
Ghana Yusif Yakubu
Mumbai
Churchill Brothers
4—2 13 tháng 4 năm 2014
Trinidad và Tobago Cornell Glen
Shillong Lajong
Mohammedan
5—4 16 tháng 4 năm 2014

4 Cầu thủ ghi 4 bàn

Kỉ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Fair play[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Fair Play được đánh giá bằng mẫu đánh giá FIFA Fair Play.[30] Salgaocar led the Fair Play rankings at the end of the season.[31]

Thứ hạng Đội bóng Số trận Tổng số điểm
1
Salgaocar
24
1904.643
2
United SC
24
1850.357
3
Rangdajied United
24
1841.429
4
Mumbai
24
1839.286
5
Dempo
24
1824.286
6
Bengaluru FC
24
1816.571
7
East Bengal
24
1813.514
8
Shillong Lajong
24
1797.143
9
Mohun Bagan
24
1788.214
10
Pune
24
1760.357
11
Mohammedan
24
1744.286
12
Sporting Goa
24
1719.286
13
Churchill Brothers
24
1672.071

Khán giả trung bình[sửa | sửa mã nguồn]

Khán giả trung bình ở các câu lạc bộ khác nhau như sau:[2][3]

Thứ hạng Đội bóng Khán giả trung bình
1
Mohun Bagan
17,068
2
Shillong Lajong
11.308
3
East Bengal
8.667
4
Rangdajied United
7.687
5
Mohammedan
7,083
6
Bengaluru FC
7,038
7
Pune
2.586
8
Dempo
2.542
9
Churchill Brothers
2.450
10
Salgaocar
2.421
11
United SC
2.250
12
Sporting Goa
1.608
13
Mumbai
321
League Average
5618

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng AIFF[sửa | sửa mã nguồn]

Liên đoàn bóng đá Ấn Độ trao thưởng các giải sau cho I-League, được bầu chọn bởi đội trưởng và các huấn luyện viên của các đội bóng.[32]

  • Cầu thủ xuất sắc nhất I-League: Sunil Chhetri (Bengaluru FC)
  • Thủ môn xuất sắc nhất I-League: Karanjit Singh (Salgaocar)
  • Hậu vệ xuất sắc nhất I-League: John Johnson (Bengaluru FC)
  • Tiền vệ xuất sắc nhất I-League: Douhou Pierre (Pune)
  • Tiền đạo xuất sắc nhất I-League: Sunil Chhetri (Bengaluru FC)
  • Trọng tài xuất sắc nhất of I-League: Pratap Singh
  • Trợ lý trọng tài xuất sắc nhất I-League: Sapan Kennedy

Giải thưởng FPAI[sửa | sửa mã nguồn]

Hiệp hội cầu thủ bóng đá Ấn Độ trao các giải thưởng sau [33]

  • Cầu thủ Ấn Độ xuất sắc nhất năm: Ấn Độ Balwant Singh
  • Huấn luyện viên xuất sắc nhất mùa giải: Anh Ashley Westwood
  • Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải: Ấn Độ Alwyn George
  • Cầu thủ nước ngoài xuất sắc nhất mùa giải: Scotland Daryl Duffy
  • Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải theo người hâm mộ: Ấn Độ Boithang Haokip

Số đội bóng mỗi bang[sửa | sửa mã nguồn]

State No. of teams Đội bóngs City
Tây Bengal
4
East Bengal
Kolkata
Mohammedan
Mohun Bagan
United SC
Goa
4
Dempo
Panaji
Sporting Goa
Churchill Brothers
Salcette
Salgaocar
Vasco da Gama
Meghalaya
2
Rangdajied United
Shillong
Shillong Lajong
Maharashtra
2
Mumbai
Mumbai
Pune
Pune
Karnataka
1
Bengaluru FC
Bangalore

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Summary — I-League 2013/2014”. Soccer 24. Truy cập 11 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ a b “Attendance figures of Airtel I-League 2013-14”. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ. 3 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ a b “I-League 13/14: Avg Spectators Of Clubs”. I-League. 3 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
  4. ^ “Churchill Brothers are I-League champions 2012/13”. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ. Truy cập 7 tháng 5 năm 2013.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Bengaluru FC crowned champions on I-League debut”. Times of India. 21 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ “Mohammedan Sporting relegated from I-League”. Goal.com. 28 tháng 4 năm 2014.
  7. ^ “O Maria! Meet the Global trendsetter”. I-League. 1 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2014.
  8. ^ Munjunath, Akash. “Bengaluru FC's Home Support: Their thứ 12 man!”. Goal.com. 12-man-023000201.html Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “JSW appoint Ashley Westwood as their coach”. Goal India. Truy cập 2 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Dempo SC bids farewell to Armando Colaco”. Goal India. Truy cập 27 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “Arthur Papas signs three year deal as Dempo SC coach”. Dempo Sports Club. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập 28 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ Mohan, Srinivasan. 'I'm not leaving East Bengal for money' - Trevor Morgan”. Goal.com. Truy cập 30 tháng 10 năm 2013.
  13. ^ “Marcos Falopa joins East Bengal as head coach”. Goal India. Truy cập 12 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ “Sanjoy Sen resigns as Mohammedan coach”. Goal India. Truy cập 11 tháng 5 năm 2013.
  15. ^ “Mohammedan appoint Moshood as new head coach”. Goal India. Truy cập 10 tháng 6 năm 2013.
  16. ^ “Pune FC to part ways with Coach Derrick after four successful years”. Pune Football Club. Truy cập 30 tháng 4 năm 2013.
  17. ^ “Pune FC seal Dutch coach Mike Snoei”. Pune Football Club. Truy cập 8 tháng 5 năm 2013.
  18. ^ “Delhi's Kashyap to coach Rangdajied”. The Times of India. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập 9 tháng 6 năm 2013.
  19. ^ a b “Derrick Pereira confirms decision to join Salgaocar for next season”. Goal India. Truy cập 3 tháng 5 năm 2013.
  20. ^ a b “Struggling East Bengal try Colaco luck”. Times of India. Truy cập 14 tháng 11 năm 2013.
  21. ^ a b “MDSP Appoint Sanjoy Sen As New Coach”. I-League. Truy cập 22 tháng 12 năm 2013.
  22. ^ “Dutchman Eelco Schattorie is no longer United SC coach, resigns from his post!”. Arunfoot. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2014. Truy cập 15 tháng 2 năm 2014.
  23. ^ “United SC sign Waheed in place of Ranty”. Times of India. Truy cập 15 tháng 2 năm 2014.
  24. ^ “Rangdajied United Part Ways With Santosh Kashyap”. 21 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập 16 tháng 4 năm 2014.
  25. ^ “New Coach Hering Shangpliang Begins Rangdajied Reign With Win Over Bengaluru FC”. 1 tháng 3 năm 2014. Truy cập 16 tháng 4 năm 2014.
  26. ^ “Rangdajied United FC qualify for I-League 1st division”. Times of India. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập 3 tháng 11 năm 2013.
  27. ^ “Mohammedan Sporting sign Taro Hasegawa to complete their foreign contingent”. Goal.com. 14 tháng 2 năm 2014.
  28. ^ a b “Ranty Martins joins Rangdajied”. The Hindu. 17 tháng 2 năm 2014.
  29. ^ “Players — I-League”. Soccerway. Truy cập 15 tháng 3 năm 2014.
  30. ^ “I-League 2013–14 regulations”. AIFF. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2017. Truy cập 20 tháng 3 năm 2014.
  31. ^ “Airtel I-League FairPlay Points Table”. I-League.
  32. ^ “Important decisions taken in the meeting”. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ. 14 tháng 5 năm 2014.
  33. ^ “Balwant Singh named Indian Player of the Year and more from the FPAI Indian Football Awards”. 29 tháng 4 năm 2014.

Bản mẫu:I-League Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ 2013–14 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2013 Bản mẫu:Bóng đá châu Á (AFC) 2014