iPad Air (thế hệ 4)
Bạn có thể mở rộng bài này bằng cách dịch bài viết tương ứng từ Tiếng Anh. (tháng 7/2025) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật.
|
iPad Air 4 màu Bạc | |
| Còn được gọi | iPad Air 4, iPad Air 2020 |
|---|---|
| Nhà phát triển | Apple Inc. |
| Nhà chế tạo | Foxconn |
| Dòng sản phẩm | iPad Air |
| Loại | Máy tính bảng |
| Thế hệ | Thứ 4 |
| Ngày ra mắt | Ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
| Giá giới thiệu | $599 USD £579 GBP $779 CAD $899 AUD €649 EUR |
| Hệ điều hành | Nguyên bản: iPadOS 14 Hiện tại: iPadOS 18.5, phát hành 7 tháng 9 năm 2023 |
| SoC đã sử dụng | Apple A14 Bionic với kiến trúc 64-bit và bộ đồng xử lý chuyển động Apple M12 |
| CPU | Hexa-core (2× 3.0 GHz Firestorm and 4× 1.8 GHz Icestorm) |
| Bộ nhớ | 4 GB LPDDR4X RAM (LPDDR4X) |
| Lưu trữ | 64 hoặc 256 GB bộ nhớ flash |
| Màn hình | 10,9 inch (280 mm) (2,360 x 1,640) px (264 ppi), độ sáng cao nhất đạt 500 nits, hỗ trợ dải màu rộng DCI-P3, màn hình True Tone, chống chói, hệ số phản xạ đạt 1.8% và hỗ trợ cả Apple Pencil (thế hệ 2) |
| Đồ họa | 4 nhân thiết kế bởi Apple |
| Âm thanh | Stereo (2 loa dưới đáy) |
| Đầu vào | Màn hình cảm ứng đa điểm, headset controls, cảm biến tiệm cận và cảm biến ánh sáng, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, la bàn kỹ thuật số), microphone kép, cảm biến vân tay Touch ID, áp kế |
| Máy ảnh | Trước: 7 MP, khẩu độ ƒ/2.2, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, phát hiện gương mặt, HDR tự động, chống rung tự động, Retina flash, quay video 1080p HD Sau: 12 MP, khẩu độ ƒ/2.4, iSight với 5 thành phần, bộ lọc hồng ngoại Hybrid, chống rung video, phát hiện gương mặt, HDR, panorama, wide-color capture, chế độ thời gian, chụp liên tục |
| Kết nối | |
| Năng lượng | 5 V 28,93 W·h (7606 mA·h), thời lượng sử dụng lên đến 10h. |
| Dịch vụ trực tuyến | App Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center |
| Kích thước | 247,6 mm (9,75 in) (h) 178,5 mm (7,03 in) (w) 6,1 mm (0,24 in) (d) |
| Trọng lượng | Wi-Fi: 458 g (1,010 lb) Wi-Fi + Di động: 460 g (1,01 lb) |
| Sản phẩm trước | iPad Air (thế hệ thứ 3) |
| Sản phẩm sau | iPad Air (thế hệ thứ 5) |
| Bài viết liên quan | iPad Mini (thế hệ thứ 6) |
| Website | https://www.apple.com/ipad-air/ |
| Bài viết này là một phần của chuỗi sản phẩm |
| iPad |
|---|
| Danh sách các thiết bị iPad |
iPad Air thế hệ thứ tư là một máy tính bảng được Apple Inc. thiết kế, phát triển và tiếp thị. Nó được công bố vào ngày 23 tháng 10 năm 2020 cùng với IPad (thế hệ thứ 8) và IPad Pro (thế hệ thứ 4)]]. Thiết bị này tương tự iPad Air (thế hệ thứ 5) và iPad Pro 11 inch và có chip A14 Bionic, dung lượng lưu trữ 64GB hoặc 256 GB, màn hình Retina 10,9 inch nâng cấp có hỗ trợ Apple Pencil (thế hệ 2), Bluetooth 5.0 "iPad Air". Apple (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.</ref>
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Phần cứng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong khi iPad Air 4 có hệ thống camera trước được nâng cấp từ camera 7MP (1080p) được sử dụng từ năm 2016 bắt đầu với iPhone 7 và tiếp tục với iPhone XS, nó tiếp tục với hệ thống camera sau 12MP (1080p) cũ hơn được sử dụng kể từ khi iPad Air 5 vào năm 2022 [1], vì vậy dòng iPad này có thể ghi hình 4K.[2] iPad Air này vẫn giữ cổng Lightning và bỏ cắm tai nghe.
iPad Air 4 có bộ xử lý sáu nhân 3 GHz, chip Apple A14 Bionic. Con chip đó tương tự iPhone 12, 12 mini, 12 Pro và 12 Pro Max có tốc độ xung nhịp nhanh hơn 22% so với Apple A12 bốn nhân 1,5 GHz trong thế hệ tiền nhiệm của iPad Air 3, iPad Air 2.
iPad Air 4 có màn hình True Tone, cho phép màn hình LCD thích ứng với ánh sáng xung quanh để thay đổi màu sắc và cường độ trong các môi trường khác nhau.
Nó nhanh hơn gấp 1,5 lần so với iPad Air 3 và pin có thể kéo dài tới 10 giờ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "iPad Air - Technical Specifications". Apple (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
- ^ "iPad - Compare Models". Apple (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.