I Can See Your Voice (chương trình truyền hình Hàn Quốc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
I Can See Your Voice
Logo của mùa 5
Tên khác너의 목소리가 보여
Thể loại
Sáng lậpLee Sun Young
Phát triểnMnet
Dẫn chương trình
Quốc giaHàn Quốc Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa9
Số tập119 (Danh sách chi tiết)
Sản xuất
Nhà sản xuấtLee Sun Young[1]
Bố trí cameraBố trí nhiều góc máy
Đơn vị sản xuấtCJ ENM
Signal Entertainment Group
Nhà phân phốiCJ ENM
Trình chiếu
Kênh trình chiếu
Định dạng hình ảnhHDTV 1080i
Quốc gia chiếu đầu tiênHàn Quốc Hàn Quốc
Phát sóng26 tháng 2 năm 2015 (2015-02-26) – 16 tháng 4 năm 2022 (2022-04-16)
Thông tin khác
Chương trình liên quanPhiên bản quốc tế của I Can See Your Voice

Phiên bản gốc của chương trình I Can See Your Voice[2][3] (tạm dịch: Tôi có thể thấy giọng hát của bạn, viết tắt: ICSYV) (tiếng Triều Tiên - Tiếng Hàn너의 목소리가 보여; RomajaNeoui moksoriga boyeo; McCune–ReischauerNŏŭi moksorika poyŏ) là một chương trình truyền hình âm nhạc giải trí Hàn Quốc phát sóng trên kênh truyền hình Mnet và được phát sóng đồng thời trên kênh tvN. Đây là chương trình truyền hình thực tế giúp các tài năng âm nhạc có cơ hội thực hiện ước mơ trở thành ngôi sao của mình.[4]

Nhà sản xuất chương trình Lee Seon-young cho biết ngay từ đầu bà đã hình dung ra một chương trình mà cho phép ai cũng có thể trở thành nhân vật chính bất kể ngoại hình của họ như thế nào, điều đó đã truyền cảm hứng cho Kim Bum-soo (en), người đã đấu tranh vì muốn ngoại hình của mình được ghi nhận.[5][6]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình giới thiệu một nhóm các giọng ca bí ẩn, những người này có thể hát hay hoặc hát không hay. Các ca sĩ khách mời sẽ xem xét dựa trên các gợi ý và nhận diện ngoại hình của người chơi mà đưa ra phán đoán về khả năng hát của người này. Nếu người chơi được chọn là giọng ca hát không hay, người chơi sẽ nhận được giải thưởng 5.000.000 Won; còn nếu người chơi được chọn là giọng ca hát hay, người chơi sẽ được phát hành một ca khúc kết hợp cùng với ca sĩ khách mời (ở tập đầu tiên của mùa 5, giọng ca hát hay được lựa chọn ở vòng cuối sẽ nhận được giải thưởng là kỷ niệm chương có hình chiếc micro được tùy chỉnh cho giọng ca bí ẩn đó).[7][8][9][10]

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình sẽ mời một khách mời là nghệ sĩ ở mỗi tập. Khách mời không được nghe người chơi hát mà phải cố gắng đoán xem liệu người chơi là người hát hay (giọng ca có kỹ năng) hay là người hát không hay. Khách mời với sự giúp đỡ của ban cố vấn sẽ loại 1 - 2 người chơi mỗi vòng. Người bị loại sẽ phải biểu một ca khúc để thể hiện khả năng ca hát của mình. Nếu người còn lại cuối cùng là giọng ca hát hay, người ấy sẽ nhận được cơ hội phát hành một ca khúc với khách mời (ở tập đầu tiên của mùa 5, giọng ca hát hay được lựa chọn ở vòng cuối sẽ nhận được giải thưởng là kỷ niệm chương có hình chiếc micro được tùy chỉnh cho giọng ca bí ẩn đó). Trong trường hơp ngược lại, nếu người chơi hát không hay, người ấy sẽ nhận 5 triệu Won.[7]

Dẫn chương trình[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng quan các mùa[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa Tập Những người được chọn Các diễn viên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
Giọng ca hát hay Giọng ca hát không hay Dẫn chương trình Ban cố vấn cố định
1
[11]
12 4 7 Kim Bum-soo, Leeteuk (Super Junior), Yoo Se-yoon Kim Sang-hyuk, Ahn Young-mi, Yoon Sung-ho (ko), Julian Quintart, Ben 26 tháng 2 năm 2015 (2015-02-26) 14 tháng 5 năm 2015 (2015-05-14)
2
[12][13]
14 6 8 Kim Sang-hyuk, Yoon Sung-ho (ko), Ahn Young-mi, Park Hwi-soon (ko), Julian Quintart, Ben, Han Hee-jun 2 tháng 10 năm 2015 (2015-10-02) 21 tháng 1 năm 2016 (2016-01-21)
3
[14]
12 7 5 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, Ben, Han Hee-jun 30 tháng 6 năm 2016 (2016-06-30) 15 tháng 9 năm 2016 (2016-09-15)
4
[15]
19 9 9 Kim Jong-kook, Leeteuk (Super Junior), Yoo Se-yoon Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, Shindong (Super Junior) 2 tháng 3 năm 2017 (2017-03-02) 6 tháng 7 năm 2017 (2017-07-06)
5
[16][17][18]
13 4 8 26 tháng 1 năm 2018 (2018-01-26) 27 tháng 4 năm 2018 (2018-04-27)
6
[19][20]
13 8 4 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Jang Do-yeon, DinDin 18 tháng 1 năm 2019 (2019-01-18) 12 tháng 4 năm 2019 (2019-04-12)
7
[21][22]
12 9 3 Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable) 17 tháng 1 năm 2020 (2020-01-17) 3 tháng 4 năm 2020 (2020-04-03)
8
[23][24]
12 7 5 Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM) 29 tháng 1 năm 2021 (2021-01-29) 16 tháng 4 năm 2021 (2021-04-16)
9
[25]
12 6 6 Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en) 29 tháng 1 năm 2022 (2022-01-29) 16 tháng 4 năm 2022 (2022-04-16)

Các tập[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa 1[sửa | sửa mã nguồn]

Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)[a]
Người được chọn
Tập 1
(26 tháng 2 năm 2015)
Kim Bum-soo

Ghi chú: Kim Bum-soo cũng là người dẫn chương trình.
Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Kang Yong-suk, Jae-kyung (Rainbow), Chuyên gia Jo Dong-Uk, Kim Min-Jeong

Người hát hay:

Số 2 Park Min Seo
Số 4 Kim In Seob
Số 7 Im Jejin
Số 9 Im Baul

Người hát không hay:

Số 1 Lee Seuna
Số 3 Park Jun-Im
Số 5 Kim Seong Gun
Số 6 Kang Byeong Kon
Số 8 Park Ji-eun
Tập 2
(5 tháng 3 năm 2015)
Park Jung Hyun Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Hyun-young (Rainbow)

Người hát hay:

Số 1 Hwang Chi-yeul
Số 3 Kim Eun-bi
Số 6 Lee Ye-dam
Số 7 Bang Se-jin

Người hát không hay:

Số 2 Cha Gun-jae
Số 4 Lee Seong-min
Số 5 Lee Myeong-jin
Số 8 Choi Beom-yeol
Tập 3
(12 tháng 3 năm 2015)
Yoon Min-soo Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Shin Ah-yeong, Choi Gook, Min-woo (ZE:A), Ben

Người hát hay:

Số 2 Yoon Ji Eun
Số 4 Park Ho Yong
Số 5 Bang Seong-woo


Người hát không hay:

Số 1 Bờ Biển Ngà Amon Martin
Số 3 Park Cheol Hon
Số 6 Yang Seong Hoon
Số 7 Ha Jeong Hyun
Số 8 Kim Ha Yi
Tập 4
(19 tháng 3 năm 2015)
Kim Tae-woo Julian, Kim Sang-hyeok, Ahn Yeong-mi, Yoon Seong-ho, Shin Ah-yeong, Hee-cheol (ZE:A)

Người hát hay:

Số 1 Im Hae-Chang
Số 4 Na Tae-joo
Số 6 Seo Sang-hyeon
Số 7 Kim Dong-gyun

Người hát không:

Số 2 Kang Yi-seul
Số 3 Jo Seong-beom
Số 5 Yoon Yeong-shin
Tập 5
(26 tháng 3 năm 2015)
Baek Ji-young Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Il-hoon (BTOB), Lee Yeong-jin, Lee Sang-jun, Song Yu-bin, Bae Ji-hyeon

Người hát hay:

Số 2 Song Woo-seok
Số 4 Kim Gi-wook
Số 5 Park Seong-yoon
Số 7 Lee Jin-hee

Người hát không hay:

Số 1 Oh Yeong-ju
Số 3 Im Dong-hyeok
Số 6 Park Won-jong
Tập 6
(2 tháng 4 năm 2015)
Kim Yeon-woo Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Ben, Hwang Chi-yeol, Lee Yeon-doo, Yoo Sang-moo, Eddy Kim, Jeong Ga-eun

Người hát hay:

Số 3 Go Seung-hyeong
Số 5 Lee Yong Mun
Số 7 Jeong Hyeon-mo

Người hát không hay:

Số 1 Jang Jikwang
Số 2 Lee Seul Gi
Số 4 Kang Min
Số 6 Park Se Jun
Tập 7
(9 tháng 4 năm 2015)
Lee Changmin & Jo Kwon của nhóm 2AM Julian, Kim Sang-hyeok, Yoon Seong-ho, Hwang Chi-yeol, Lee Yeon-doo, Yoo Sang-moo, MIIII, Jeong Ga-eun

Người hát hay:

Số 1 Jo Byung Jun
Số 3 Hwang Woo Lim
Số 6 Lee Jin Hwang
Số 7 Jeong Hyun Ung

Người hát không hay:

Số 2 Kim Yoo Rim
Số 4 Park Jeong Hun
Số 5 Heo Yun
Tập 8
(16 tháng 4 năm 2015)
Jang Yun-jeong Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Kim Na-young, Ben, Hwang Chi-yeol, Hwang Hyun-hee (ko), Yoon Seong-ho, James (Royal Pirates)

Người hát hay:

Số 1 Kwon Jun Yeon
Số 3 Jeong Jin-myeong & Jeong Jin-wook
Số 4 Kim Young Chul
Số 6 Won Ji Hye

Người hát không hay:

Số 2 Lee Ah-hyun
Số 5 Ahn Je Hyun
Số 7 Lee Jae Hyuk
Tập 9
(23 tháng 4 năm 2015)
Kang Kyun-sung & Jeon Woo-sung của nhóm Noel Julian, Kim Sang-hyeok, Kim Na-young, Ben, Hwang Chi-yeol, Yang Sang Guk, Yoon Seong-ho, Hong Kyung Jun, James (Royal Pirates)

Người hát hay:

Số 2 Kwon Min Jae
Số 4 Hong Seok Joon
Số 5 Ahn Seul Gi
Số 7 Seo Min Chul

Người hát không hay:

Số 1 Ah Yeon
Số 3 Lee Seung Hee
Số 6 Kim Ki Yeol
Tập 10
(30 tháng 4 năm 2015)
Jung Jae-yong & Lee Ha-neul của nhóm DJ DOC Julian, Kim Sang-hyeok, Ben, Hwang Chi-yeol, Yoo Sang-moo, Lee Guk-joo, Yoon Seong-ho, Son Seung-yeon, Kim In-seok

Người hát hay:

Số 1 Kim Ha Eun
Số 3 Kim Seong Li
Số 4 Hong Ji Myeong
Số 7 Lee Ahn

Người hát không hay:

Số 2 Yeon Ji Hoon
Số 5 Park Min Ki
Số 6 Kim Ga yeon
Tập 11
(7 tháng 5 năm 2015)
Ailee Julian, Kim Sang-hyeok, Jang Dong-min, Yoon Seong-ho, Bae Ji-hyeon, Il-hoon (BTOB), Hyun-young (Rainbow)

Người hát hay:

Số 1 Kwon Mi Hee
Số 5 Kim Jung Won
Số 6 Kim Min-seon
Số 7 Jo Sung Mo

Người hát không hay:

Số 2 Mok Young Soo
Số 3 Kim So Hee
Số 4 Kim Sung Ho
Tập 12
(14 tháng 5 năm 2015)

Ghi chú: Tập cuối này có tên là "Star Wars", nơi 10 người chơi sẽ được chia làm 2 đội. Mỗi vòng một thành viên sẽ được chọn để biểu diễn. Sau mỗi vòng, 100 khán giả sẽ bình chọn và kết quả bình chọn sẽ quyết định người chiến thắng chung cuộc.
Không có Đội sao Đen
Đội trưởng: Yoo Se-yoon
Julian, Yoo Sang-moo, Ben


Đội sao Vàng
Đội trưởng: Kim Bum-soo
Kim Sang-hyeok, Yoon Seong-ho

Đội sao Đen:

Vòng 1: Bang Se-jin (giọng ca hát hay ở tập 2) (43 điểm)
Vòng 2: Hwang Chi-yeol (giọng ca hát hay ở tập 2) (71 điểm)
Vòng 3: Park Ji-eun (giọng ca hát không hay được chọn ở tập 1) (52 điểm, x2)
Màn hát nhép đặc biệt: Yoo Se-yoon (0 điểm)
Vòng 4: Kwon Min-je (giọng ca hát hay ở tập 9) (32 điểm)
Vòng 5: Lee Jin-hee (giọng ca hát hay ở tập 5) (72 điểm)

Đội sao Vàng:

Vòng 1: Go Seung-hyeong (giọng ca hát hay ở tập 6) (57 điểm)
Vòng 2: Jeong Jin-myeong & Jeong Jin-wook (giọng ca hát hay ở tập 8) (29 điểm)
Vòng 3: Jeong Hyeon-mo (giọng ca hát hay ở tập 6) (48 điểm)
Màn hát nhép đặc biệt: Kim Bum-soo (80 điểm)
Vòng 4: Bang Seong-woo (giọng ca hát hay ở tập 3) (68 điểm)
Vòng 5: Cha Gun-jae (giọng ca hát không hay được chọn ở tập 2) (28 điểm)

Mùa 2[sửa | sửa mã nguồn]

Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)[a]
Người được chọn
Tập 1
(22 tháng 10 năm 2015)
Shin Seung-hun Julian, Kim Sang-hyuk, Yoon Seong-ho, Jang Do-yeon, Heejun Han, Seo Yu-ri, Lee Sang-min, Jang Dong-min

Người hát hay:

Số 1 Jung Ji-woo
Số 4 Kim Min-seok
Số 5 Kim Cheong-il
Số 6 Park Ji-hyeok

Người hát không hay:

Số 2 Lee Yeong-hoon
Số 3 Lee Su-Dam
Số 7 Choi Seon-ah
Số 8 Oh Se-jung
Tập 2
(29 tháng 10 năm 2015)
Im Chang-jung Julian, Kim Sang-hyuk, Kim Sae-rom, Yulhee(Laboum), Ben, Yoon Seong-ho, Jang Do-yeon, Heejun Han, Lee Sang-min, Yoo Sang-moo

Người hát hay:

Số 1 Shin Seo-woo
Số 3 Han Yeo-wool
Số 6 Lee Sang-hun

Người hát không hay:

Số 2 Heo Yeong-hyeon
Số 4 Hoa Kỳ Joel
Số 5 Choi Noo-ri
Số 7 Jeong He-won
Tập 3
(5 tháng 11 năm 2015)
Insooni Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Jeong Ga-eun, Gong Seo-young (ko), Park Na-rae, Chunji (Teen Top)

Người hát hay:

Số 1 Hong Ui-seon
Số 5 Han Su-ji
Số 7 Kim Young-hoo

Người hát không hay:

Số 2 Kim Ye-seul
Số 3 Jo Joon-beom
Số 4 Jo Young-myung
Số 6 Ryu Moo-hyung
Tập 4
(12 tháng 11 năm 2015)
K.Will Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Kim Hyo-jin (ko), Ahn Hye-kyung (ko)

Người hát hay:

Số 1 Kim Dong-ha
Số 2 Park Su-ho
Số 3 Chu Hwa-jeong
Số 4 Shin Hyun-woo
Số 7 Kim Gyu-rim

Người hát không hay:

Số 5 Shin Min-gyu
Số 6 Lee Seung-gyu
Tập 5
(19 tháng 11 năm 2015)
Dynamic Duo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Shinsadong Tiger, Yulhee (Laboum), Hong Hyun-hee (ko), Kisum

Người hát hay:

Số 1 Lee Il-song
Số 3 Kim Gi-tae
Số 4 Cha Min-soo
Số 5 Jung Goo-han
Số 6 Jo Ha-yool

Người hát không hay:

Số 2 Kim Ja-young
Số 7 Moon Sung-joon
Tập 6
(26 tháng 11 năm 2015)
Hwanhee Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Han Hee-jun, Shinsadong Tiger, Jang Do-yeon, Gong Seo-young (ko), U Sung-eun

Người hát hay:

Số 1 Kwon Hyuk-joon
Số 2 Choi Young-kwan
Số 3 Lee Su-jeong
Số 5 Kim Kwan-ho

Người hát không hay:

Số 4 Jang Byeom-hoon
Số 6 Kim Hye-jung
Số 7 Seo Jung-hyun
Tập 7
(3 tháng 12 năm 2015)
Kim Jo Han Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Shinsadong Tiger, Kim Ji-min, Choi Hee (ko)

Người hát hay:

Số 2 Park Won-Il
Số 3 Gu Hye-yeon
Số 4 Song Min-gon
Số 6 Kim Yong-jin
Số 7 Shin Joo-ro

Người hát không hay:

Số 1 Shin Jae-won
Số 5 Jung Hyun-wook
Tập 8
(10 tháng 12 năm 2015)
Brown Eyed Girls Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Shinsadong Tiger, Jang Do-yeon, Ahn Hye-kyung (ko), Kim Beom-soo (ko)

Người hát hay:

Số 1 Park Jin-young
Số 2 Yoo Kyung-mo
Số 4 Lee Gun
Số 5 Moon Su-jin

Người hát không hay:

Số 3 Oh Da-yeon
Số 6 Kim Hwa-young
Số 7 Lee Ga-ram
Tập 9
(17 tháng 12 năm 2015)
Wheesung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Gong Seo-young (ko), Hong Yoon-hwa (ko), Shorry J (Mighty Mouth)

Người hát hay:

Số 1 Im Dong-Woo
Số 3 Park Sol-Yi
Số 4 Park Jun-Yeong
Số 6 Son Woong

Người hát không hay:

Số 2 Jo Min-Jae
Số 5 Park Eui-Chan
Số 7 Lee Dae-Hyeok
Tập 10
(24 tháng 12 năm 2015)
Gummy Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Han Hee-jun, Jang Do-yeon, Choi Hee (ko), Son Seung-yeon

Người hát hay:

Số 3 Kim Yoo-Ri
Số 4 Park Hyeon-Seong
Số 5 Park Chang-Soo
Số 7 Lee Yoon-A

Người hát không hay:

Số 1 Lim Hoo-Jeong
Số 2 Park Seong-Reok
Số 6 Yoon Ii-na
Tập 11
(31 tháng 12 năm 2015)
Jo Sung-mo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Ben, Kim Ji-min, Kim Na-young, Jang Su-won, Park Joon-soo, Apro Band (Noh Eun-jong, Moon Sang-seon, Seo Young-min, Lee Gwi-nam)

Người hát hay:

Số 1 Seol Ha-Yun
Số 3 Park Min-Gu
Số 5 Chae Bo-Hoon
Số 6 Lee Gyu-Ra

Người hát không hay:

Số 2 Yu Byeong-Do
Số 4 Park Yu-Jin
Số 7 Yoon Gi-Hun
Tập 12
(7 tháng 1 năm 2016)
Shin Hye-sung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Kim Ji-min, Hong Jin-kyung, Jang Su-won, Brian (Fly to the Sky), Kim Il-joong (ko)

Người hát hay:

Số 1 Kim Yun-Bae
Số 4 Hong I-Sak
Số 6 Lee Ye-Eun
Số 7 Jung Hyeon-Uk

Người hát không hay:

Số 2 Lee Won-Mi
Số 3 Lee Seung-Hwan
Số 5 Oh Du-Seok
Tập 13
(14 tháng 1 năm 2016)
Yoon Jong-shin Jang Dong-min, Kim Ji-min, Park Hwi Soon, Kim Hyo Jin, Kim Na-young, Yoon Tae-Jin, Jang Su-won, Jo Jung-chi, Oh Hyun-min

Người hát hay:

Số 3 Park Da-Hye
Số 4 Kim Seong-Bae
Số 5 Lee Seung-Gyu
Số 7 Hwang Seok-Bin

Người hát không hay:

Số 1 Min Dong-Seong
Số 2 Park Jae-Hyung
Số 6 Lee Tae-Hyung
Tập 14
(21 tháng 1 năm 2016)

Ghi chú: Tập cuối mùa 2
Lee Jae-hoon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Hwi-soon (ko), Ben, Han Hee-jun, Kim Ji-min, Lee Ha-neul (DJ DOC), Kim Il-joong (ko), Maeng Seung-ji (ko)

Người hát hay:

Số 1 Min Dae-Hong
Số 3 Lee Won-Tam
Số 5 Jeon Sang-Gun
Số 6 Kim Joo-Young
Số 7 Lee Sang-Ho

Người hát không hay:

Số 2 Kim Seon-Woo
Số 4 Park Min-Young

Mùa 3[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)[a]
Người được chọn
Tập 1
(30 tháng 6 năm 2016)
J.Y.Park Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Jang Do-yeon, Junior (GOT7), Han Hee-jun, Yeeun (Wonder Girls), Bae Yoon-jeong

Người hát hay:

Số 1 Bae Jimi
Số 2 Kwon Hyuk-jun
Số 6 Kim Jun-hui
Số 7 Mio

Người hát không hay:

Số 3 James
Số 4 Heo Ju-hui
Số 5 Kang Ju-won
Tập 2
(7 tháng 7 năm 2016)
Choi Min-soo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Lee Chang-min, Lee Hyun, Stephanie

Người hát hay:

Số 2 Kim Jin-yeob
Số 3 Kim Chuk-bok
Số 5 Jung Sori

Người hát không hay:

Số 1 Lee Ju-hui
Số 4 Park Ji-nam
Số 6 Park Hyang-rok
Số 7 Kang Sang-yeong
Tập 3
(14 tháng 7 năm 2016)
Wonder Girls Kim Sang-hyuk, Kim Heung-gook, Lee Sang-min, Jang Do-yeon, Kim Il-joong, James, Lee Ji-hye, Park Joon-soo, Han Hee-jun

Người hát hay:

Số 1 Việt Nam Lime
Số 2 Hwang Tae-ik
Số 3 Cajun
Số 5 Israel Hila Halevi
Số 7 Uangel Voice

Người hát không hay:

Số 4 Kim Min-jung
Số 6 Jang Seung-cheol
Tập 4
(21 tháng 7 năm 2016)
Kim Yoon-ah Kim Sang-hyuk, Kim Heung-gook, Lee Sang-min, Kim Jin-yeop, Stephanie, Han Hee-jun, Hanhae, Kim Hyo-jin, Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Park Geon-Woo
Số 4 Han Eun-bi
Số 6 Leegul
Số 7 Lee Jae-won

Người hát không hay:

Số 2 Lee Jong-Eun
Số 3 Jo Jun-Hwee
Số 5 Jo Hyun-Jin

Tập 5
(28 tháng 7 năm 2016)
Jung Joon-young Park Kyung (Block B), Taeil (Block B), Kim Hyo-jin, Jeong In-yeong, Han Hee-jun, DinDin, Juniel, Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Kim Jong-Wook
Số 3 Yoon Jong-Hoon
Số 5 Bang Seok-Won
Số 6 Lee Sun-bin
Số 7 Lee Kyung-Hwan

Người hát không hay:

Số 2 Lu Je-Song
Số 4 Dancing Stephanie

Tập 6
(4 tháng 8 năm 2016)
Jessi Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Kim Heung-gook, Bae Yoon-jeong, Jang Do-yeon, Choi Hee, Han Hee-jun, Jeong In-yeong, Shin Bo-ra, Kim Ji-ah

Người hát hay:

Số 1 Yoon Yong-Bin
Số 3 Ahn Ji-Young (Vocal chính nhóm A-Kor)
Số 5 Kim Jun-Su
Số 7 Lee Chang-Hyun

Người hát không hay:

Số 2 Park Jun-Seok
Số 4 Yang Yong-Woong
Số 6 Ahn Jun-Min (Tác giả bài hát Gwiyomi)

Tập 7
(11 tháng 8 năm 2016)
Yoon Sang Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Space Cowboy, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Don Spike, Park Gyu-ri, Kim Ji-min

Người hát hay:

Số 2 Lee In-Woo
Số 3 Min Yo-Han
Số 6 Seo Bo-Seong
Số 7 Jeong Young-Woon

Người hát không hay:

Số 1 Kim Sei-Eun
Số 4 Kim Yeong-Sul & Lee San-Nam
Số 5 Hong Dong-Woo

Tập 8
(18 tháng 8 năm 2016)
John Park Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Kim So-hee, Don Spike, Han Hee-jun, Jang Do-yeon, Kang Yoo-mi, DinDin

Người hát hay:

Số 3 Choi Junseob/Joseph Busto
Số 4 Moon Haneul
Số 6 Im Dae-heon & Lee Min (2.30AM)

Người hát không hay:

Số 1 Kim Yeong-jong
Số 2 Shin Dawon
Số 5 Kim Joohyun
Số 7 Jang Hyungmin

Tập 9
(25 tháng 8 năm 2016)
Nichkhun, WooyoungJun.K của nhóm 2PM Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Ji-yoon, Kim Heung-gook, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Yein (Melody Day), Sleepy (Untouchable), MC DingDong, Ben

Người hát hay:

Số 1 Han Jin-woo & Park Won-ho (3PM)
Số 2 Park Yeong-woo
Số 3 Lee Jiae[b]
Số 5 Hoa Kỳ Sherry Lee

Người hát không hay:

Số 4 Yoo Jungwoo
Số 6 Marines (Im Jin-gang & Lee Gi-chang)
Số 7 Jung Doyoung

Tập 10
(1 tháng 9 năm 2016)
Kim Tae-wooSon Hoyoung của nhóm g.o.d Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Ji-yoon, DinDin, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Ben, JoosuC, KIXS (DMTN), Kim So-hee, Kim Ji-min

Người hát hay:

Số 2 Hong Bonyoung
Số 3 Soul Star
Số 4 Chu Junho
Số 5 Goo Jeonghyun
Số 7 g.o.d boys

Người hát không hay:

Số 1 Jung Young
Số 6 Lee Do-hee

Tập 11
(8 tháng 9 năm 2016)
Lim Na-young, Kim Chung-ha, Zhou Jieqiong, Kim So-hye, Choi Yoo-jung, Kim Do-yeon and Jeon So-mi của nhóm I.O.I Jang Do-yeon, Jun. K (2PM), Park Joon-hyung, Lee Sang-min, Kim Sang-hyuk, Han Hee-jun, Ben, Lee Soo-min (C.I.V.A), Kim So-hee (C.I.V.A), Yoon Chae-kyung (C.I.V.A)

Người hát hay:

Số 1. Jung Si-hyuk
Số 3 Lee Jung-suk
Số 6 Yang Joong-eun
Số 7 Maytree

Người hát không hay:

Số 2 Kim Jin-hwan & Shin Sung-hyuk
Số 4 Yang Injoon
Số 5 Jung Teok & Oh Da-gil & Lee He-ra

Tập 12
(15 tháng 9 năm 2016)
Davichi Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Park Joon-hyung, Jang Do-yeon, Han Hee-jun, Jeong In-yeong, Kangnam, DinDin, Ben

Người hát hay:

Số 1 Koonta (Vocal nhóm Rude Paper)
Số 3 Code V
Số 4 Lee Seok-woo
Số 5 Shin Ye-ji

Người hát không hay:

Số 2 ThreeVichi (Goo Seul-yi (ko) & Yeo Na-im & Kim Jeong-yeon)
Số 6 Hong Seong-won
Số 7 Gukak Girl Group

Mùa 4[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
(theo thứ tự)[a]
Người được chọn
Tập 1
(2 tháng 3 năm 2017)
Kim Jong-kook Kim Sang-hyuk, Turbo (Kim Jeong-nam, Mikey), Chae Yeon, Chun Myung-hoon, Shindong (Super Junior), Heo Young-ji, Solbin (Laboum), Jang Do-yeon, Kim Na-young

Người hát hay:

Số 2 Lee Sung-jin
Số 3 ĐứcAdria Costa
Số 4 Hwang Hyun-joon
Số 5 Jeup

Người hát không hay:

Số 1 Choi Byung-hwa
Số 6 Hyun Gyu-bi
Tập 2
(9 tháng 3 năm 2017)
Haha & Skull Kim Sang-hyuk, Kim Jeong-nam (Turbo), Chun Myung-hoon, Shindong (Super Junior), Solbin (Laboum), Jang Do-yeon, Ji Sang-ryeol, Kim Chung-ha (I.O.I), Zizo

Người hát hay:

Số 1 Kim Da-woon
Số 3 Kim Kyung-hyun
Số 4 Park Ye-ni

Người hát không hay:

Số 2 Brasil Maria
Số 5 Tak Hong-joo
Số 6 Rabbi
Tập 3
(16 tháng 3 năm 2017)
Koyote Kim Sang-hyuk, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Solbin (Laboum), Park Mi-sun, Noh Yoo-min, Park Hwi-soon, Kim So-hee (C.I.V.A/I.B.I), Shin Hyun-woo

Người hát hay:

Số 2 Kim Young-nam
Số 4 Jung Jae-min
Số 5 Kim Min-kyu
Số 6 Naomi

Người hát không hay:

Số 1 Han Geon
Số 3 Choi Ah-reum
Tập 4
(23 tháng 3 năm 2017)
Got7
(trừ Jackson)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jeon So-mi (I.O.I), Seol Ha-yoon, Zizo

Người hát hay:

Số 3 Choi Jin-ho
Số 5 Hoa Kỳ Dreamgirls
Số 6 Shim Gyoo-hyuk & Lee Dong-hoon

Người hát không hay:

Số 1 Baek Seung-yeol
Số 2 DJ Han Min
Số 4 Won Yoo-bin
Tập 5
(30 tháng 3 năm 2017)
Lyn Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jeon So-mi (I.O.I), JeA (Brown Eyed Girls), Danji

Người hát hay:

Số 1 Han So-ah
Số 2 Kim Dal-woo
Số 3 Louis Choi
Số 4 Jeon Ha-young

Người hát không hay:

Số 5 Yoo Seung-hoon
Số 6 Jo Yoon-jeong
Tập 6
(6 tháng 4 năm 2017)
Roy Kim Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Shin Bo-ra, Kim Jae-woo, Joo Woo-jae, Hyojung (Oh My Girl)

Người hát hay:

Số 1 Shin Ho-rim
Số 4 Bang Hyun-ah
Số 5 Han Je-won
Số 6 Kim Jae-eun

Người hát không hay:

Số 2 Kim Dan-yool
Số 3 Úc Romin Khazai
Tập 7
(13 tháng 4 năm 2017)
Tony AnKangta của nhóm H.O.T. Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Chun Myung-hoon, Hong Seok-cheon, J-Min, Yoo Jae-hwan, Sumin (Awe5omeBaby)

Người hát hay:

Số 2 Jim Turner
Số 4 Oh Dong-won
Số 5 Park Joon-hee
Số 6 Kim Ye-rin

Người hát không hay:

Số 1 Jo Joon-young
Số 3 Yoo Ga-yeon & Han Hye-young
Tập 8
(20 tháng 4 năm 2017)
Super Junior (Heechul, Yesung, Shindong) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, Sam Okyere, Ben, Cao Lu (Fiestar)

Người hát hay:

Số 3 Jang Hyun-gi
Số 5 Lee Ha-rin
Số 6 Hoa Kỳ EXP EDITION (ko)

Người hát không hay:

Số 1 Joe Song
Số 2 Lee So-min
Số 4 Kim Hyun-soo
Tập 9
(27 tháng 4 năm 2017)
[30]
EXID
(trừ Solji)
Kim Sang-hyuk, Kim Jong-min, Shindong (Super Junior), Shinsadong Tiger, Jang Dong-min, Jang Do-yeon, Han Heejun, Yezi (Fiestar), Solbin (Laboum)

Người hát hay:

Số 1 Ryoo Gi-haeng
Số 3 In Seon-gyo
Số 5 Jeon Ye-kyung
Số 6 Im Seo-jin & Kim Ye-hoon

Người hát không hay:

Số 2 Kim Hee-soo
Số 4 Choi Sung-hoon
Tập 10
(4 tháng 5 năm 2017)
HIGHLIGHT
(trừ Gikwang)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Moon Se-yoon, Jang Do-yeon, Cao Lu (Fiestar), Niel (Teen Top)

Người hát hay:

Số 2 Jung Sa-kang & Lee Eun-sung
Số 3 Park Sung-yeon
Số 4 Jeon Tae-ho
Số 5 Seo Seok-jin, Jung Sung-cheol & Lee Seung-yoo

Người hát không hay:

Số 1 Kim Ji-soo
Số 6 Hoa Kỳ Kim Ba-wool
Tập 11
(11 tháng 5 năm 2017)
Roo'ra Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Hong Rok-gi, Sung Dae-hyun, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim So-hee (I.B.I), Nayoung (PRISTIN)

Người hát hay:

Số 1 Seo Chae-woo (ko)
Số 3 Lee Eun-joo
Số 5 Seo Hang
Số 6 Lee Ji-hye

Người hát không hay:

Số 2 Jang Hyung-woo
Số 4 Kim Yoon-ah
Tập 12
(18 tháng 5 năm 2017)
Kim Won-jun Kim Sang-hyuk, Choi Holley, Lee Sang-min, Kim Jin, Boom, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon

Người hát hay:

Số 1 Ryeon Jin
Số 2 Lee Sung-shin
Số 3 Mông Cổ Gantolga Hishigduren
Số 4 Kim Nam-ho
Số 6 Hoa Kỳ Eddy Oh

Người hát không hay:

Số 5 Jeon Ga-young & Lee Eun-bi
Tập 13
(25 tháng 5 năm 2017)
TWICE Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Lee Sang-min, Boom, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Jo Kwon, Jae Park (Day6)

Người hát hay:

Số 2 Kim Hyo-young
Số 3 Park Da-eun
Số 6 Hong Nam-hwa, Ahn Sung-hyun & Kim Dong-young

Người hát không hay:

Số 1 Shi Min-seom
Số 4 Lee Hee-joon
Số 5 Brasil Gabriel
Tập 14
(1 tháng 6 năm 2017)
Kim Kyung-ho Kim Sang-hyuk, Joon Park (g.o.d), Hong Rok-gi, Lee Sang-min, Sung Dae-hyun, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Hwang Bo-mi

Người hát hay:

Số 2 SunBee
Số 3 Oh Sang-eun
Số 5 Kim Geon

Người hát không hay:

Số 1 Lee Jeong-bin
Số 4 Yang Joon-hyuk
Số 6 Jin Bo-ra
Tập 15
(8 tháng 6 năm 2017)
F.T. Island Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Solbin (Laboum), Kangnam, Rowoon (SF9)

Người hát hay:

4. Park Tae-jeong
6. Kim Na-hyun
3. Kim Dong-hee

Người hát không hay:

1. Lee Min-young
2. Moon Kyung-tak
5. Bae Sung-woo
Tập 16
(15 tháng 6 năm 2017)
Hwang Chi-yeul Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Chae Yeon, Kangnam

Người hát hay:

2. Maeng Ji-na
5. Im Shin-taek
1. Lee Woong-yeol
3. Kim Yeon-dae

Người hát không hay:

6. Ahn Ye-won
4. Lee Hee-won
Tập 17
(22 tháng 6 năm 2017)
Yoon Do-hyun Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Jeong-geun (ko), Jeong Ga-eun, G2

Người hát hay:

2. Park Jin-hoon
5. Ahn Joong-jae
6. 이푸른산하 & Seo Ji-woo
1. Park Min-joo

Người hát không hay:

1. Lee Min-young
2. Moon Kyung-tak
5. Bae Sung-woo
Tập 18
(29 tháng 6 năm 2017)
CLON Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Hong Rok-gi (ko), Park Mi-kyung (ko), Kim So-hee (I.B.I)

Người hát hay:

2. Heo Sung-jeong
1. Lee Hee-joo
3. Yeom Yoo-ri

Người hát không hay:

4. Kim Mi-ok
6. Son Jin-young & Monk Neung-in & Kim Min-gyu
5. Ha Wan-young & Nam San
Tập 19 (6 tháng 7 năm 2017)
(Tâp đặc biệt và cuối cùng của mùa 4)
5 thể loại & màn trình diễn đa dạng nhất 5 nghệ sĩ quay trở lại chương trình hay nhất Các thí sinh giống như ca sĩ Naul (Thế hệ) 5 màn loại trừ sai lầm nhất 8 thí sinh "huyền thoại" nhất
Bảng xếp hạng đặc biệt và Những điểm nổi bật
  • Số 1 – Lee Yoon-ah (Mùa 2 Tập 10)
  • Số 2 – Jung Jae-min (Mùa 4 Tập 3)
  • Số 3 – Kim Joon-soo (Mùa 3 Tập 6)
  • Số 4 – Goo Hyun-mo (Uangel Voice, Mùa 3 Tập 3)
  • Số 5 – Maytree (Mùa 3 Tập 11)
  • Thứ 1 – Bang Sung-woo (Mùa 1 Tập 3)
  • Thứ 2 – Kwon Min-je (Mùa 1 Tập 9)
  • Thứ 3 – Kim Min-seok (Mùa 2 Tập 1)
  • Thứ 4 – Shin Hyun-woo (Mùa 2 Tập 4)
  • Thứ 7 – Park Young-woo (Mùa 3 Tập 9)
  • Thứ 8 – Oh Dong-won (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 1 – Lee Sun-bin (Mùa 3 Tập 5)
  • Số 2 – Kim Min-kyu (Mùa 4 Tập 3)
  • Số 3 – Im Shin-taek (Mùa 4 Tập 16)
  • Số 4 – Bang Se-jin (Mùa 1 Tập 2)
  • Số 5 – Kim Ye-rin (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 1 – Hwang Chi-yeul (Mùa 1 Tập 2)
  • Số 2 – Jeon Sang-geun (Mùa 2 Tập 14)
  • Số 3 – Kim Cheong-il (Mùa 2 Tập 1)
  • Số 4 – Choi Jin-ho (Mùa 4 Tập 4)
  • Số 5 – Moon Ha-neul (Mùa 3 Tập 8)
  • Số 6 – Kim Joon-hwi (Mùa 3 Tập 1) & Kim Gi-tae (Mùa 2 Tập 5)
  • Số 7 – Jeon Tae-ho (Mùa 4 Tập 10)
  • Số 8 – Lee Woong-yeol (Mùa 4 Tập 16)
Những màn biểu diễn đặc biệt
  • Người biểu diễn: Lee Yoon-ah
  • Bài hát: As You Live (살다 보면, Cha Ji-yeon; Musical Seopyeonje OST)
  • Người biểu diễn: Kim Kyung-hyun (ko) & Park Joon-young
  • Bài hát: Tears from the Edge of Sky (하늘 끝에서 흘린 눈물; Juniper) & Don't Cry (The Cross (ko))
Không có
  • Người biểu diễn: Lee Woong-yeol & Kim Joon-hwi
  • Bài hát: That's Only My World (그것만이 내 세상; Deulgukhwa (ko))

Mùa 5[sửa | sửa mã nguồn]

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời

Ban cố vấn tìm người hát không hay

Các thí sinh
Thứ tự loại trừ[a] Người được chọn cuối cùng
Singer's Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer's Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ - Sự thật)
1
(26 tháng 1 năm 2018)
[31][32][33][34]
Block B Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Microdot, Kim Min-seok (MeloMance), Han Hyun-min 3. Bulgaria Atanas Paskalev (Nacho Paskal) 1. Malaysia Bernard Guo 2. Philippines Sephy Francisco 5. Indonesia John Lee Diaz[c] 6. Bulgaria Milka Tatareva 4. Thái Lan Shasapan
2
(2 tháng 2 năm 2018)
(Tập đặc biệt của Music Works)
[35][36][37]
Baek Ji-young, Minzy, Gilgu Bonggu (ko), U Sung-eun, Kim So-hee, Yuvin (Myteen) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Microdot, Jeong Ga-eun, Jeon Sang-geun (ko), Kim Ji-sook (ko) 2. Lee Dong-hyun 5. Park Bo-sung 3. Choi Shin-hye 4. Áo David Lee 1. Jung So-young 6. Ji Ye-song & Noh Ah
3
(16 tháng 2 năm 2018)
[38][39][40][41]
Wanna One Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Joo-hee, Park Seul-gi (ko), Sime (EXP EDITION) (ko), Kassy (ko) 1. Bangladesh Taufiq 3. Wang Ji-hyun 5. Kim Roo-ah & Go Young-bin 6. Yoon Ji-young 2. Park Chae-eun 4. Sung Chang-yong & Sung Yoo-yong
4
(23 tháng 2 năm 2018)
[42][43]
Red Velvet
(trừ Joy)
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Go Jang-hwan (ko), Kim Dong-hyun, Zairo[d] 1. Jeon Ye-im 2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Laura Emmitt 4. Ji Dong-gook 6. Song Han-hee & Bolly 5. Han Seo-joon 3. Choi Young-won
5
(2 tháng 3 năm 2018)
(Tập đặc biệt của gia đình JYP)
[44][45][46][47]
Wooyoung (2PM), Yubin (Wonder Girls), JB (Got7), Baek A-yeon, Wonpil (Day6) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Kwon Hyuk-soo, Park Seul-gi (ko), Lee Ha-rin[e] 4. Han Ye-seul 3. Kim Kyung-hwan (ko) 6. Chae Bong-won 2. Jang Bo-ram 1. Im Chae-eon 5. Ra In-seung
6
(9 tháng 3 năm 2018)
[48][49][50][51]
UV (ko)

Ghi chú: Yoo Se-yoon - thành viên nhóm nhạc UV - cũng là MC của chương trình này. Thành viên ban cố vấn Lee Sang-min thay thế Yoo làm MC của tập này.
Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Kim Heung-gook, Park Jung-ah, Kim Young-hee, Lee Jeong-seok[f] 4. Park Se-eun 1. Park Doo-han 3. Kim Min-soo 6. Im Chae-geon 2. Hong Hye-rang & Choi Bo-yoon 5. Son Sung-ho & Lee In-ho & Kim Dong-seok
7
(16 tháng 3 năm 2018)
[52][53][54]
Mamamoo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Kim Jeong-geun (ko), Go Jang-hwan (ko), YooA (Oh My Girl), Jeup (IMFACT) 3. Nga Anastasia Peresypkina / Lee Soo-mi 4. Kang Hyo-joon 5. Lee Dong-ha 2. Lee Gi-taek & Jung Goo-young 6. Kang Eun-young & Seo Min-kyung & Kim Ye-won 1. Jung Eun-joo
8
(23 tháng 3 năm 2018)
[55][56][57][58]
Jo Jung-chi & Choi Jung-in Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Narsha (Brown Eyed Girls), Giant Pink, Park Jae-jung, Roh Ji-sun (Fromis 9) 4. Shin Kyung-sik 1. Choi Han-wool 2. Hong Yoo-jin 6. Ganeung-dong Band 3. Hoa Kỳ Kisung Anderson 5. Lee Min-song & Yang Hye-in
9
(30 tháng 3 năm 2018)
[59][60][61][62][63]
TVXQ Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Yoo Ho-seok, Alberto Mondi, Kim So-hee, Lee Yoon-ah[g] 4. Kim Jin-woo 2. Kim Joo-ri 5. Uruguay Mika Rivero 1. Ahn Yong-joon & Kwon Seon-hee 6. Park Jin & Yoon Seok-chan 3. Bang Hak-hyun
10
(6 tháng 4 năm 2018)
[64][65][66][67]
Ha Dong-kyun & Wheesung Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Park Ji-heon (V.O.S), Kim Min-kyu, EDEN 5. Oh Young-mi 6. Jeon Sung-min & Kang Myung-hyun & Oh Seok 1. Sung Seu-chan & Jung Goo-hyung 4. Im Chan-woo 2. Lee Ji-in (ko)[h] 3. Yoon Ji-young
11
(13 tháng 4 năm 2018)
[68][69][70][71]
NU'EST W Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Jang Do-yeon, Im Jin-mo (ko), Jang Moon-bok (ko), Jeong Sa-gang (The East Light) 1. Joo Dae-geon[i] 2. Yoo Sung-nyeo 5. Yoo Han-gyeol 6. Choi Joel & Hoa Kỳ Carson Allen 4. Im Joon-hyuk (ko) 3. Sang Yoon-do
12
(20 tháng 4 năm 2018)
[72][73][74][75]
Kim Jong-seo, Kim Tae-won, Kim Kyung-ho, Park Wan-kyu Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Shindong (Super Junior), Lee Guk-joo, Han Hee-jun, Jang Moon-bok (ko), YooA (Oh My Girl), Bang Se-jin[j] 3. Lee Hyun-woo 2. Kim Choo-ri 6. Yoo Min-ah 4. Wang Han-eol & Wang Han-som 1. Han Seom-hee 5. Hong Seok-won & Kim Hee-dong
Tập 13 (27 tháng 4 năm 2018)
(Tập đặc biệt và cuối cùng của mùa 5)
[76][77][78]
5 màn loại trừ sai lầm nhất 5 giọng ca có sức mạnh ngoại hình "điên rồ" nhất 5 màn trình diễn hay nhất 5 màn trình diễn hát lại bài hát của các ca sĩ hay nhất 5 người "khóc" nhiều nhất
Bảng xếp hạng đặc biệt và Những điểm nổi bật
  • Số 1 – David Lee (Mùa 5 Tập 2)
  • Số 2 – Moon Ha-neul (Mùa 3 Tập 8)
  • Số 3 – Kim Jin-woo (Mùa 5 Tập 9)
  • Số 4 – Park Ye-ni (Mùa 4 Tập 2)
  • Số 5 – Yoon Ji-young (Mùa 5 Tập 3)
  • Số 1 – Kim Ki-hwan[k] (Mùa 5 Tập 5)
  • Số 2 – Im Chae-eon (Mùa 5 Tập 5)
  • Số 3 – Dream Girls (Mùa 4 Tập 4)
  • Số 4 – Soulstar (ko) (Mùa 3 Tập 10)
  • Số 5 – Yoon Ji-young (Mùa 5 Tập 10)
  • Số 1 – Lee Dong-ha (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 2 – Choi Young-gwan (Mùa 2 Tập 6)
  • Số 3 – Kang Hyo-joon (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 4 – Seo Bo-sung (Mùa 3 Tập 7)
  • Số 5 – Park Soo-ho (Mùa 2 Tập 4)
  • Số 1 – Seo Chae-woo (ko) (Mùa 4 Tập 11)
  • Số 2 – Kang Eun-young & Seo Min-kyung & Kim Ye-won (Mùa 5 Tập 7)
  • Số 3 – Son Sung-ho & Lee In-ho & Kim Dong-seok (Mùa 5 Tập 6)
  • Số 4 – Park Jun-hee (Mùa 4 Tập 7)
  • Số 5 – Seo Seok-jin & Jung Sung-cheol & Lee Seung-yoo (Mùa 4 Tập 10)
  • Số 1 – Seo Hang (Mùa 4 Tập 11)
  • Số 2 – Jeon Ye-im (Mùa 5 Tập 4)
  • Số 3 – Ji Dong-gook (Mùa 5 Tập 4)
  • Số 4 – Kim Yeon-dae (Mùa 4 Tập 16)
  • Số 5 – Lee Jeong-seok (Mùa 3 Tập 11)
Những màn biểu diễn đặc biệt
  • Người biểu diễn: Yoon Ji-young
  • Bài hát: "Don't Know You" (널 너무 모르고, Heize)
  • Người biểu diễn: Im Chae-eon
  • Bài hát: "Longing" (동경, Park Hyo-shin)
Không có
  • Người biểu diễn: Ji Dong-gook
  • Bài hát: "Lean On" (빌려줄게, Shin Yong-jae)
Những điểm nổi bật khác
Những màn hát nhép hay nhất của các giọng ca
Kang Daniel (Mùa 5 Tập 3), Shindong (Mùa 5 Tập 6), Jang Do-yeon (Mùa 5 Tập 1), Baek Ji-young (Mùa 5 Tập 2), Ha Dong-kyun & Wheesung (Mùa 5 Tập 10)
Những giọng ca hát không hay hay nhất
Song ca: Hyun Gyu-bi (Mùa 4 Tập 1), Sung Chang-yong & Sung Yoo-yong (Mùa 5 Tập 3)
Người nước ngoài: Kisung Anderson (Mùa 5 Tập 8), Rabbi (Mùa 4 Tập 2), Joel (Mùa 2 Tập 2)
Phần trình diễn của: DJ Han Min (Mùa 4 Tập 4), Beom Sang-gil (Mùa 4 Tập 17)

Mùa 6[sửa | sửa mã nguồn]

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ[a] Người được chọn cuối cùng
Singer's Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer's Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ - Sự thật)
1
(18 tháng 1 năm 2019)
[79][80][81][82]
Hwang Chi-yeul & Lee Sun-bin Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Cheetah, J Black, Kim Min-kyu 1. Im Ji-hyun (ko) 5. Kim Eun-joo 2. Park Yoon-ho 6. Jo Joon & Jo Min-ho 4. Thái Lan Peak 3. Seo Woo-jin
2
(25 tháng 1 năm 2019)
[83][84][85][86][87]
K.Will, Soyou, Donghyun (Boyfriend), Yoo Seung-woo, Jeong Se-woon, Jaehee (Mind U), Kihyun (Monsta X), Yeonjung (Cosmic Girls), Baek In-tae (Duetto) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Jang Dong-min, Solbin (Laboum), Im Chae-eon[l] 2. Kim Tae-kwan[m] 4. Kim Sung-joon 3. Jang Jin-young[n] & Jung Yoo-na[o] & Kim Na-young 5. Lee Eun-bae 6. Kim Joo-eun 1. Shin Dong-myung
3
(1 tháng 2 năm 2019)
[88][89][90][91]
Simon Dominic, Gray, Loco, Code Kunst Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Don Spike, Risabae (ko), Han Dam-hee[p] 4. Gong Tan 2. Bae Hae-soo 6. Kim Tae-woo & Untouchable 1. Yoon Dae-woong 3. Jang Eun-hong 5. Hoa Kỳ Maria
4
(8 tháng 2 năm 2019)
[92][93][94][95]
Koyote Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Jang Do-yeon, DinDin, Chun Myung-hoon (NRG), Jang Dong-min, Kim Jin-yeop (ko) 2. Kang Yoo-hyun 3. Jeon Dong-hyun 1. Kang Joo-won 5. Yoo Dong-hyun 4. Lee Tae-yeon 6. Jo Sung-hyun
5
(15 tháng 2 năm 2019)
[96][97][98][99][100]
Lena Park & Gummy Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), DinDin, Don Spike, Hong Yoon-hwa (ko), Han Cho-im (Camila), Cha Goon-jae[q] 3. Lee Seung-joon & Lee Gyu-hyung 1. Park So-young 5. Lee Jin-sung 6. Cha Seon-hyung 2. Yoon Ji-hwan 4. Hwang Ji-hyun
6
(22 tháng 2 năm 2019)
[101][102][103][104]
Seventeen Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), DinDin, Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Gong Seo-young (ko), Jang Gyu-ri (Fromis 9), Kisung Anderson[r] 6. Kim Do-hoon & Kim Dae-hoon & Go Woo-jin 4. Choi Ji-yeon (ko) 2. Im Do-yeon & Hong Joo-hyun & Lee Da-won 1. Jung Jae-hyun 5. Im Woo-jeong 3. Choi Do-joon
7
(1 tháng 3 năm 2019)
[105][106][107]
Brave HongCha (Hong Kyung-min & Cha Tae-hyun) & Samuel Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Hong Kyung-in (ko), Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Kim Tae-kwan[s] 6. Na Gi-wook 5. Kang Dae-woong & Ji Young-il & Park Kyung-woo 4. Kim Hyung-seok 2. Kim Min-wook 3. Lee Ye-ji 1. Kim Yoon-gil
8
(8 tháng 3 năm 2019)
[108][109][110][111]
Dynamic Duo, Rhythm Power, Ha:tfelt, Crush, Kim Seon-jae Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Kim Yong-jin (Bohemian), Hong Yoon-hwa (ko), Han Hee-jun, MC Gree 6. Im Ji-hyun[t] 1. Baek Na-jeong 2. Kim Han-gyeol 3. Hwang Yoo-jin 5. Kang Bi-oh & Noh Hyun 4. Ha Dong-yeon
9
(15 tháng 3 năm 2019)
[112][113][114][115]
Mamamoo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Jang Dong-min, Hong Yoon-hwa (ko), Hwang Bo-mi (ko), SeeA[u] (Pink Fantasy) 5. Jung Bo-young & Myung Ji-hyun & Kim Hyun-kyung 1. Kim Woo-jeong 4. Moon Tae-yeon 2. Kang Han 6. Lee Kang-woo 3. Kazakhstan Ninety One
10
(22 tháng 3 năm 2019)
[116][117][118][119]
Noh Sa-yeon & Lee Moo-song (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Bae Ki-sung (Can), Choi Ji-yeon (ko), Jang Dong-min, Narsha (Brown Eyed Girls), Hong Yoon-hwa (ko) 5. Jung Eun-hye 1. Jeong Dan (ko)[v] 6. Heo Joon-seok & Kim Dong-hyun 2. Cheon Jong-hyuk & Jeon Ji-yeon 4. Lee Sung-yong 3. Yook So-hee
11
(29 tháng 3 năm 2019)
[120][121][122][123]
Hwanhee & Lyn Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Hong Yoon-hwa (ko), Risabae (ko), Taeil (Block B), Lee Soo-jeong[w] 4. 'Ashley' Lee Chae-won 3. Oh Ji-hoon 5. Jeon Joon-ho 2. Kim Ye-jin 1. Kim Gil-joong 6. Choi Seol-ah
12
(5 tháng 4 năm 2019)
[124][125][126][127]
Bolbbalgan4 Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, DinDin, Park Mi-sun, Narsha (Brown Eyed Girls), Park Sang-don (ko), Hangzoo (Rhythm Power), Lee Jeong-seok[x] 1. Kwon Hyung-joon 2. Ukraina Nana 4. Park Jae-hyun 5. Jang Il-hyun & Park Soo-min 6. Seo Young-joo 3. Han Jong-seon
13
(12 tháng 4 năm 2019)
[128]
Tập đặc biệt và cuối cùng của mùa 6

Mùa 7[sửa | sửa mã nguồn]

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ[a] Người được chọn cuối cùng
Singer's Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer's Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ - Sự thật)
1
(17 tháng 1 năm 2020)
[129][130][131][132]
Park Joong-hoon Kim Sang-hyuk, Seo Kyung-seok, Heo Kyung-hwan, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Lee Sung-woo (No Brain), Seunghee (Oh My Girl), Cha Seon-hyung[y] 5. Park Yo-seop 3. Baek Young-joo 1. Heo Joo 2. Hoa Kỳ Jamon Maple 6. Lee Jong-taek 4. Hwang Soo-jin
2
(24 tháng 1 năm 2020)
[133][134][135]
Hong Jin-young Kim Sang-hyuk, Seo Kyung-seok, Heo Kyung-hwan, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kim Won-hyo (ko), Shin Ji (Koyote), Yoon Dae-woong[z] 6. Kim Tae-hoon 5. Nam Min-jeong 3. Đài Loan Hong Liyen 1. Malawi Ella 2. Kim Sung-hoon 4. Lee Seung-hyun
3
(31 tháng 1 năm 2020)
[136][137][138]
Super Junior (Yesung, Eunhyuk, Donghae, Ryeowook, Kyuhyun) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Ji-sook (ko), Lee Ha-rin[e] 1. Jang Sung-il 2. Hoa Kỳ Vida 3. Seo Seung-hyun[aa] & Jeon Il-seop & Song Dong-woo 6. Kim Jae-beom 4. Shin Ga-eun 5. Park Jeong-hyun
4
(7 tháng 2 năm 2020)
[139][140][141]
Apink Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Lee Guk-joo, Aton[ab] 2. Lee Seon-hye 6. Seo Eun-young (ko) 5. Lee Hyun-woo & Kang Tae-heon & Kim Doo-han & Kim In-gyeom 1. Lee Sang-hwa 3. Lee Yoon-jae 4. Baek Seo-yool[ac]
5
(14 tháng 2 năm 2020)
[142][143][144][145]
Rhymer (ko) & Ahn Hyun-mo (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kanto (Troy), Exy (Cosmic Girls), MC Gree 4. Na Young-joo & Na Ha-eun 1. Lee Sang-min & Choi Byung-yeol 3. Jung Il-ho 5. Park Joon-ha 6. Jo Jae-hwan & Lee Hye-na 2. Lee Yoon-gyu
6
(21 tháng 2 năm 2020)
[146][147][148][149]
So Chan-whee, Kim Hyun-jung, Hwangbo Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sung Dae-hyun (R.ef), Sleepy (Untouchable), Sohee (Nature) 5. Hong Seok-hoon 2. Hoa Kỳ Sally 4. Park Hae-rin & Hwang Ji-soo & Jin Hyun-bin 1. Park Gil-young 3. Yoon Da-ro 6. Han Man-cheong
7
(28 tháng 2 năm 2020)
[150][151][152][153]
Shin Hyun-joon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Kiri, Mijoo (Lovelyz) 5. Jung Hyun-soo 2. Bang Hoon-sik & Lee Young-joon 6. Joo Ha-yoon 3. Park Joon-woo 1. Seo Ja-young 4. Andrea Yang
8
(6 tháng 3 năm 2020)
[154][155][156]
Lee Hyun-woo, Yoon Sang, Kim Hyun-chul (ko) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Kim Ji-hyun, Sleepy (Untouchable), Kei (Lovelyz) 3. Kang Min-gyu 2. Kwon Yoo-kyung 4. Ukraina Maria & Ollena 5. Yoon Seok-woo 6. Kim Yoon-seol[ad] 1. Lee Joo-yong & Yoo Ji-hoon
9
(13 tháng 3 năm 2020)
[157][158][159]
Noh Sa-bong & Noh Sa-yeon Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sung Dae-hyun (R.ef), Shin Ji (Koyote), Jeong Se-woon, Jangjun (Golden Child), Chuu (Loona) 1. Kwon Hyuk-joon 4. Moon Se-young 6. Jung Hee-sook 2. Lee Gi-rim & Lee Poo-reum[ae] 5. Sung Young-gyu 3. Han Ji-hyun[af]
10
(20 tháng 3 năm 2020)
[160][161][162]
Shin Seung-hun Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Joon Park (g.o.d), Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Sleepy (Untouchable), Kim Kiri, Jeong Se-woon, Rothy (ko), Seo Woo-jin,[ag] Park Joon-woo[ah] 2. Ahn Joon-heon & Lee Shin-jae 6. Lee Tae-hee 5. Go Gang-min 4. Kim Won-sik 3. Park Ji-in 1. Lee Seung-woon
11
(27 tháng 3 năm 2020)
[163][164][165]
Kim Min-jun (en) Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Shin Ji (Koyote), Shindong (Super Junior), Yubin, Lee Tae-kyung, Mijoo (Lovelyz), Kim Gil-joong[ai] 2. Lee Jae-moo & Lee Jae-sung & Jung Yoon-ho 3. Kwon Ji-eun 4. Jung Woo-jin 6. Seo Do-gyoon & Han Seung-min 5. Kim Sung-wook 1. Choi Seung-hyun
12
(3 tháng 4 năm 2020)
[166][167][168][169]
Jaurim Kim Sang-hyuk, Lee Sang-min, Hong Yoon-hwa (ko), DinDin, Shin Ji (Koyote), Hwang Je-sung (ko), Sleepy (Untouchable), Seol Ha-yoon (ko), Heo Young-ji, Heo Song-yeon 1. Jang Jae-wook & Lee Gap-yong 2. Kim Jae-won 5. Seo Jae-hyun 4. Kim Byung-jin 6. Choi Joo-hoon 3. Kim On-jeong

Mùa 8[sửa | sửa mã nguồn]

     – Giọng ca hát hay
     – Giọng ca hát không hay
Trong nhóm các giọng ca hát không hay có hai hoặc nhiều người tham gia bao gồm ít nhất một giọng ca hát hay, người tham gia có tên được in nghiêng thực sự là giọng ca hát không hay, người còn lại là một giọng ca hát hay. Các trường hợp khác không được in nghiêng.
Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ[a] Người được chọn cuối cùng
Singer's Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer's Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ - Sự thật)
1
(29 tháng 1 năm 2021)
[170][171][172][173]
Rain Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Joon Park (en) (g.o.d), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Na Tae-joo (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ciipher (Hyunbin, Tag) 1. Yoon Gook-hyun 5. Lee Ga-eun 6. Indra 3. Jo Yoon-sang & Im Jeong-yoon & Song Dong-cheol 2. Baek Ji-hyun (ko) 4. Choi Jeong-cheol
2
(5 tháng 2 năm 2021)
[174][175][176][177]
Kim Soo-ro Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Im Hyung-joon (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Kim Ji-sook (ko), Oneus (Leedo, Keonhee) 6. Kim Sung-soo & Lee Ho-joon 2. Park Sae-him 3. Park Chang-ro 4. Lee Choong-gon 1. Jo Seung-woo 5. Kim Joo-young
3
(12 tháng 2 năm 2021)
[178][179][180][181]
Haha & Byul (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Joon Park (en) (g.o.d), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Lee Hyun-yi (ko), Na Tae-joo (en), Chuu (Loona) 5. Kim Ji-hoon & Ahn Hyun-jeong 2. Lee In-se 1. Wi Hyun-ji 6. Lee Hyun-ji 4. Shin Dong-jae 3. Lee Seol-ah
4
(19 tháng 2 năm 2021)
[182][183][184]
Ha Dong-kyun (en) & Kim Feel (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Heo Joo[aj] 1. Hwang In-hyuk 3. Ghana Gwaska Israel & Gwaska Isak 4. Jo Da-ae 2. Song Eun-hye 5. Jo Tae-joon (ko) 6. Lee Ah-jin
5
(26 tháng 2 năm 2021)
[185][186][187]
Baek Ji-young & Kang Daniel Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Mijoo (en) (Lovelyz), Soyul (ko), A.C.E (Jun, Donghun) 2. Jo Chan-woo & Jang Min-sik & Park Moo-joo 3. Việt NamHoa Kỳ Cindy 1. Jo Hye-seon 5. Seo Ri-hye 4. Kim Sung-wan & Hyun Ji-hye 6. Hong Joon-ho & Lee Ji-woo
6
(5 tháng 3 năm 2021)
[188][189][190]
Shinee Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Seo Dong-joo (ko), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Ha Sung-woon 2. Hoa Kỳ Oh Nickita 3. Park Na-kyung 5. Sohyun 1. Lee Ji-hye & Choi Yeo-won 4. Jung Sang-ho & Choi Jong-joon 6. Yang Ji
7
(12 tháng 3 năm 2021)
[191][192][193]
Song Ga-in (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Na Tae-joo (en), Giant Pink (en), Mijoo (en) (Lovelyz), BAE173 (Hangyul, Yoojun, Junseo) 3. Lee Tae-yeon & Choi Yoon-jin & Han Eun-bi 1. Lee Sung-je & Yang Seung-min 6. Lee Young-min 5. Choi Seo-yoon & Kim So-yeon 4. Lee Jae-won 2. Bang Jeong-hoon
8
(19 tháng 3 năm 2021)
[194][195][196]
Super Junior (trừ Heechul, Sungmin, Kyuhyun) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 2. Kim Chi-young 1. Kang Yoon-jeong 6. Choi Kyung-ho & Kim Jin-hyuk & Jung Yoo-seok 5. Lee Choong-hoon 4. Kayla Ri 3. Lee Seung-young
9
(26 tháng 3 năm 2021)
[197][198][199]
Mamamoo Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Iz*One (Kwon Eun-bi, Choi Ye-na), Park Chang-ro[ak] 3. Oh Joon-sang 2. Bae Ji-sook 5. Lee Sang-ah 4. Shin Bo-kyung (ko) 1. Kwon Ik-hwan 6. Han Dong-jae
10
(2 tháng 4 năm 2021)
[200][201][202]
Hwang Chi-yeul (en) Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Choi Jeong-cheol[al] 6. Kim Dae-hee 2. Kim Won-ki 5. Baek Se-bin 3. Kim Jae-yoon 1. Lee Han-seo 4. Kim Seok-joo
11
(9 tháng 4 năm 2021)
[203][204][205]
Jang Hyuk Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hong Kyung-min (en), Hanhae (en), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 5. Yoon Se-na 2. Jiaerin 4. Ha Chi-hwan 6. Kim Soo-chang 3. Kim Jae-oh & Kim Soo-bin & Jung Sung-bo & Kwon San & Seo Geon-young 1. Kwon Ga-min
12
(16 tháng 4 năm 2021)
[206][207][208]
Ahn Jae-wook Kim Sang-hyuk (en), Lee Sang-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Hong Yoon-hwa (ko), Jang Wooyoung (2PM), Hanhae (en), Kim Ji-sook (ko), Jeon Sang-geun (ko), Mijoo (en) (Lovelyz), Ha Sung-woon 5. Kang Yi-seok (en) 1. Pháp Laurent Bàn (en) 3. Jung Hye-seon & Kim Do-yeon 6. Kim Geun-soo & Việt Nam Lê Văn Chương 4. Kim Ye-eun 2. Shin Kyung-woo

Mùa 9[sửa | sửa mã nguồn]

Tập
(Ngày phát sóng)
Tham khảo
Khách mời Ban cố vấn tìm người hát không hay Các thí sinh
Thứ tự loại trừ[a] Người được chọn cuối cùng
Singer's Visual (Diện mạo Ca sĩ) Singer's Lip-sync (Ca sĩ Hát nhép) Final Truth (Minh chứng Ca sĩ - Sự thật)
1
(29 tháng 1 năm 2022)
[209][210][211]
Tiger JK (en), Sechs Kies (Eun Ji-won, Jang Su-won (en)), Kim Jong-min (en) (Koyote) Kim Sang-hyuk (en), Jang Dong-min (en), Heo Kyung-hwan (en), Kim Seung-hyun (ko), Kim Na-young (en), Lee Hyun-yi (ko), Hanhae (en), Choi Ye-na 5. Lee Wook-jin 4. Na Young-in 1. Korea Lee (Lee Seon-ok) 3. Kim Yang-gyu 6. Go Hyun-wook (ko) 2. Kim Yeon-jung
2
(5 tháng 2 năm 2022)
[212][213][214][215]
Pak Se-ri (en) & Park Tae-hwan (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Lee Hyun-yi (ko), Hanhae (en), Hong Seok-cheon, Ha Sung-woon 3. Kim Sang-eun & Kim Sang-ji 5. Kim Min-sung 2. Kim Seon-ho[am] 6. Kim Baek-geun 1. Choi Bo-bae (ko) 4. Lee Hyung-hoon & Park Jeong-hyun
3
(12 tháng 2 năm 2022)
[216][217][218]
Jessi (en) & Monika Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Lip J, Lee Daehwi (AB6IX), Lee Chae-yeon 6. Hoa Kỳ Samuel Dolly 1. Lee Chae-mi 3. Kim Jong-wook 4. Kim Gyu-ri 2. Oh Hyun 5. Kim Do-yi
4
(19 tháng 2 năm 2022)
[219][220][221]
M.O.M (en) (Jee Seok-jin, KCM (en), Wonstein (en)) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Kim Soo-yong (ko), Lee Ahyumi (en), Enhypen (Jay, Jungwon) 1. Kim Tae-beom (ko) 2. Jin Ju-hyung 3. Ahn Hye-soo 4. Shim Sang-hee 5. Yoo Hye-ji 6. Oh Tae-gyu & Jung Chan-woo
5
(26 tháng 2 năm 2022)
[an][222][223][224]
Davichi Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Taeil (Block B), Yoon Ji-sung, Lee Eun-ji (ko) 1. Hwang Jin-seon (ko) 2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ianu & Hoa Kỳ Trudy 6. Yoo Ye-jin & Hong Ji-hye & Kwon Ye-rin 3. Park Han-gyeol 4. Jung Jin-hyuk 5. Kim Do-hwan
6
(5 tháng 3 năm 2022)
[225][226][227]
The Blue (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Stephanie, Cho Jun-ho (en), Stray Kids (Lee Know, Seungmin) 1. Woo Hyun-min (en) 4. Ha Eun-taek & Heo Joon 2. Kim Kyung-min & No Dong-rim & Park Shin-hee 3. Kim Tae-hyun & Kim Da-hye 5. Kim Geon-woo 6. Lee Hyun-song (en)
7
(12 tháng 3 năm 2022)
[228][229][230][231]
Johan Kim (en) (Solid (en)) & Lee Seok-hoon (en) (SG Wannabe) & Kim Jae-hwan Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Hwang Soo-kyung (ko), Donghyuk (iKON), Treasure (Choi Hyun-suk, Bang Ye-dam) 1. Yoon Myung-hee & Kim Yong-joo & Song Sang-woon 2. Kim Chang-yeon 6. Lee Chil-sung & Kim Jeong-ah & Lee Seung-hyun & Lee Seung-min 3. Park Ji-sung & Park Ji-eon 5. Hoa Kỳ Eddie Brown 4. Kim Rebecca
8
(19 tháng 3 năm 2022)
[ao][232][233][234]
Park Hyun-bin (en) & Lee Yoon-ji (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Park Seul-gi (ko), Na Tae-joo (en), Jo Yu-ri 2. Kang Han-byeol (en) 1. Namgoong Hyun 3. Nam Hyung-geun & Han Si-on 5. Cha Min-jeong 4. Lee Gyu-jae 6. Kwon Kyung-hwan
9
(26 tháng 3 năm 2022)
[235][236][237]
Im Chang-jung & Yoon Min-soo (en) (Vibe (en)) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Park Goon (ko), Ben (en), Pentagon (Hongseok, Wooseok) 1. Ahreum 'Ash' Hanyou 2. Seyoung 5. Hong Seung-gi & Shin Kang-min 3. Kim Geon-woo & Jo Sung-hee 6. Bae Chang-bok 4. Oh Byung-joo
10
(2 tháng 4 năm 2022)
[238][239][240]
Oh My Girl (trừ YooA) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Abhishek Gupta (en), Lee Eun-hyung (ko), Choa 3. Im Sang-woo & Oh Ye-rin 1. Philippines Sara Elio 5. Jeon So-young 4. Lee Sang-hoon 2. Park Hwan-hee 6. Kim Byung-seok
11
(9 tháng 4 năm 2022)
[241][242]
Kahi & Park Jung-ah Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Hanhae (en), Bae Yoon-jeong (ko), Narsha (Brown Eyed Girls), Ha Sung-woon 2. Lee Hyun-seok (en) & Sean Lee 3. Kim Dong-gyun 5. Jung Hye-young & Ahn Do-kyung 6. Lee Hyun 4. Kim Hyun-gyu 1. Kim Hwi-eun & Na Young-joo (en)
12
(16 tháng 4 năm 2022)
[243][244]
Sung Si-kyung (en) Kim Sang-hyuk (en), Eun Ji-won (Sechs Kies), Heo Kyung-hwan (en), Kim Na-young (en), Hanhae (en), Sam Hammington (en), Na Yoon-kwon (ko), Kwon Eun-bi 6. Hwang Gyu-chang 2. Yoon Jae-eun 5. Kim Yoo-ni 3. Lee Dong-eun (ko) 4. Yeo Eui-joo 1. Kim Ye-sung

Tỷ suất lượt xem[sửa | sửa mã nguồn]

Trong các bảng dưới đây, tỷ suất lượt xem thấp nhất được tô màu xanh và tỷ suất lượt xem cao nhất được tô màu đỏ.

Mùa 1[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB[245] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[245] Tỷ suất lượt xem theo AGB[246] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[245]
1 1 26 tháng 2 năm 2015 0.3% 0.7% 1.613% 1.3%
2 2 5 tháng 3 năm 2015 0.2% 0.7% 1.390% 1.0%
3 3 12 tháng 3 năm 2015 0.568% 0.6% 1.551% 1.0%
4 4 19 tháng 3 năm 2015 0.520% 0.8% 1.155% 0.8%
5 5 26 tháng 3 năm 2015 0.600% 1.1% 1.298% 1.4%
6 6 2 tháng 4 năm 2015 0.647% 0.7% 1.334% 1.3%
7 7 9 tháng 4 năm 2015 0.4% 0.8% 1.523% 1.2%
8 8 16 tháng 4 năm 2015 0.513% 0.9% 1.972% 1.4%
9 9 23 tháng 4 năm 2015 0.4% 1.1% 1.392% 1.4%
10 10 30 tháng 4 năm 2015 0.589% 0.8% 1.500% 1.8%
11 11 7 tháng 5 năm 2015 0.538% 0.6% 1.516% 1.3%
12 12 14 tháng 5 năm 2015 0.529% 0.9% 0.9% 1.1%

Mùa 2[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB[247] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[247] Tỷ suất lượt xem theo AGB[246] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[247]
13 1 22 tháng 10 năm 2015 0.624% 0.6% 1.374% 1.2%
14 2 29 tháng 10 năm 2015 0.608% 0.5% 1.523% 1.9%
15 3 5 tháng 11 năm 2015 0.717% 0.7% 1.450% 1.3%
16 4 12 tháng 11 năm 2015 0.728% 1.2% 2.253% 2.1%
17 5 19 tháng 11 năm 2015 0.862% 0.9% 1.567% 1.5%
18 6 26 tháng 11 năm 2015 0.4% 1.1% 2.126% 1.9%
19 7 3 tháng 12 năm 2015 0.471% 1.1% 2.593% 2.1%
20 8 10 tháng 12 năm 2015 0.580% 1.2% 2.749% 2.0%
21 9 17 tháng 12 năm 2015 0.644% 0.8% 2.653% 1.8%
22 10 24 tháng 12 năm 2015 1.048% 0.9% 2.270% 2.0%
23 11 31 tháng 12 năm 2015 0.884% 0.7% 2.245% 1.6%
24 12 7 tháng 1 năm 2016 1.0% 1.3% 2.670% 2.2%
25 13 14 tháng 1 năm 2016 1.268% 0.9% 1.821% 2.0%
26 14 21 tháng 1 năm 2016 0.632% 1.2% 3.076% 1.8%

Mùa 3[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB[248] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[248] Tỷ suất lượt xem theo AGB[246] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[248]
27 1 30 tháng 6 năm 2016 0.7% 0.8% 2.635% 1.7%
28 2 7 tháng 7 năm 2016 0.6% 0.8% 2.069% 1.7%
29 3 14 tháng 7 năm 2016 0.5% 0.7% 1.849% 1.4%
30 4 21 tháng 7 năm 2016 0.9% 0.6% 2.334% 2.0%
31 5 28 tháng 7 năm 2016 0.5% 0.8% 2.392% 1.6%
32 6 4 tháng 8 năm 2016 0.7% 0.8% 1.939% 2.0%
33 7 11 tháng 8 năm 2016 1.0% 0.8% 1.903% 1.7%
34 8 18 tháng 8 năm 2016 0.6% 0.8% 1.737% 1.6%
35 9 25 tháng 8 năm 2016 0.4% 1.0% 2.000% 1.9%
36 10 1 tháng 9 năm 2016 0.7% 1.1% 1.943% 1.3%
37 11 8 tháng 9 năm 2016 0.5% 0.7% 1.845% 1.0%
38 12 15 tháng 9 năm 2016 0.6% 0.7% 2.217% 1.2%

Mùa 4[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB[249] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[249] Tỷ suất lượt xem theo AGB[246] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[249]
39 1 2 tháng 3 năm 2017 0.6% 0.5% 1.977% 1.5%
40 2 9 tháng 3 năm 2017 0.5% 0.2% 1.543% 1.3%
41 3 16 tháng 3 năm 2017 0.7% 0.5% 2.308% 1.7%
42 4 23 tháng 3 năm 2017 0.5% 0.5% 1.790% 1.2%
43 5 30 tháng 3 năm 2017 0.7% 0.7% 1.818% 2.7%
44 6 6 tháng 4 năm 2017 0.6% 0.6% 1.815% 1.9%
45 7 13 tháng 4 năm 2017 0.4% 0.5% 1.839% 2.4%
46 8 20 tháng 4 năm 2017 0.7% 0.9% 1.879% 1.9%
47 9 27 tháng 4 năm 2017 0.6% 0.7% 1.942% 2.0%
48 10 4 tháng 5 năm 2017 1.0% 1.2% 2.086% 2.3%
49 11 11 tháng 5 năm 2017 0.8% 0.9% 2.351% 2.3%
50 12 18 tháng 5 năm 2017 0.6% 0.4% 1.486% 1.7%
51 13 25 tháng 5 năm 2017 0.5% 0.6% 1.607% 1.7%
52 14 1 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.8% 1.793% 2.1%
53 15 8 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 1.561% 1.6%
54 16 15 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 2.338% 2.0%
55 17 22 tháng 6 năm 2017 0.8% 0.6% 2.135% 1.6%
56 18 29 tháng 6 năm 2017 0.6% 0.7% 2.164% 2.3%
57 19 6 tháng 7 năm 2017 0.7% 0.9% 2.210% 2.3%

Mùa 5[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Mnet tvN
Tỷ suất lượt xem theo AGB[250] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[250] Tỷ suất lượt xem theo AGB[246] Tỷ suất lượt xem theo TNmS[250]
58 1 26 tháng 1 năm 2018 0.8% 0.9% 2.771% 2.8%
59 2 2 tháng 2 năm 2018 0.7% 0.8% 3.014% 2.5%
60 3 16 tháng 2 năm 2018 1.1% 0.8% 2.526% 2.4%
61 4 23 tháng 2 năm 2018 0.3% 0.2% 1.1% 1.3%
62 5 2 tháng 3 năm 2018 0.6% 0.6% 2.523% 2.0%
63 6 9 tháng 3 năm 2018 0.7% 0.7% 2.543% 2.8%
64 7 16 tháng 3 năm 2018 0.7% 0.5% 2.790% 2.8%
65 8 23 tháng 3 năm 2018 0.5% 0.8% 2.767% 2.3%
66 9 30 tháng 3 năm 2018 0.6% 0.6% 2.065% 2.3%
67 10 6 tháng 4 năm 2018 0.6% 0.5% 2.048% 2.0%
68 11 13 tháng 4 năm 2018 0.6% 0.6% 1.863% 2.0%
69 12 20 tháng 4 năm 2018 0.5% 0.6% 2.259% 2.0%
70 13 27 tháng 4 năm 2018 0.5% 0.5% 1.402% 1.4%

Mùa 6[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet[251] tvN[246]
71 1 18 tháng 1 năm 2019 0.7% 2.805%
72 2 25 tháng 1 năm 2019 0.9% 2.526%
73 3 1 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.448%
74 4 8 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.927%
75 5 15 tháng 2 năm 2019 0.8% 2.975%
76 6 22 tháng 2 năm 2019 0.6% 2.413%
77 7 1 tháng 3 năm 2019 1.0% 3.265%
78 8 8 tháng 3 năm 2019 0.5% 1.878%
79 9 15 tháng 3 năm 2019 0.6% 2.245%
80 10 22 tháng 3 năm 2019 0.8% 2.514%
81 11 29 tháng 3 năm 2019 0.5% 2.252%
82 12 5 tháng 4 năm 2019 0.6% 2.392%
83 13 12 tháng 4 năm 2019 0.5% 2.206%

Mùa 7[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet[252] tvN[246]
84 1 17 tháng 1 năm 2020 0.4% 2.683%
85 2 24 tháng 1 năm 2020 0.7% 2.865%
86 3 31 tháng 1 năm 2020 0.4% 1.809%
87 4 7 tháng 2 năm 2020 0.5% 1.6%
88 5 14 tháng 2 năm 2020 0.4% 1.822%
89 6 21 tháng 2 năm 2020 0.5% 1.2%
90 7 28 tháng 2 năm 2020 0.6% 1.8%
91 8 6 tháng 3 năm 2020 0.6% 1.9%
92 9 13 tháng 3 năm 2020 0.7% 1.8%
93 10 20 tháng 3 năm 2020 0.6% 1.8%
94 11 27 tháng 3 năm 2020 0.4% 1.6%
95 12 3 tháng 4 năm 2020 0.4% 2.065%

Mùa 8[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet[253] tvN[246]
96 1 29 tháng 1 năm 2021 0.4% 2.613%
97 2 5 tháng 2 năm 2021 0.4% 2.069%
98 3 12 tháng 2 năm 2021 0.6% 2.576%
99 4 19 tháng 2 năm 2021 0.5% 2.333%
100 5 26 tháng 2 năm 2021 0.5% 2.238%
101 6 5 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.989%
102 7 12 tháng 3 năm 2021 0.5% 2.148%
103 8 19 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.868%
104 9 26 tháng 3 năm 2021 0.4% 1.743%
105 10 2 tháng 4 năm 2021 0.5% 1.718%
106 11 9 tháng 4 năm 2021 0.4% 1.598%
107 12 16 tháng 4 năm 2021 0.5% 1.913%

Mùa 9[sửa | sửa mã nguồn]

# Tập # Ngày phát sóng Tỷ suất lượt xem theo AGB Nielsen
Mnet[254] tvN[246]
108 1 29 tháng 1 năm 2022 0.4% 1.6%
109 2 5 tháng 2 năm 2022 0.7% 2.955%
110 3 12 tháng 2 năm 2022 0.4% 2.294%
111 4 19 tháng 2 năm 2022 0.6% 2.186%
112 5 26 tháng 2 năm 2022 0.4% 1.8%
113 6 5 tháng 3 năm 2022 0.3% 2.0%
114 7 12 tháng 3 năm 2022 0.3% 1.6%
115 8 19 tháng 3 năm 2022 0.5% 2.0%
116 9 26 tháng 3 năm 2022 2.118%
117 10 2 tháng 4 năm 2022 1.796%
118 11 9 tháng 4 năm 2022 0.3% 1.744%
119 12 16 tháng 4 năm 2022 0.3% 1.982%

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử cho Kết quả
2016 10th Cable TV Broadcasting Awards (ko) (Giải thưởng truyền hình cáp Hàn Quốc lần thứ 10)[255][256] Best Production in Music Category (Chương trình hay nhất ở hạng mục sản xuất âm nhạc) I Can See Your Voice Đoạt giải

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i Số thứ tự của các thí sinh là vị trí đứng, hoặc thứ tự giới thiệu ban đầu của họ, ở đầu mỗi tập.
  2. ^ Từng là thành viên của nhóm nhạc T-ara
  3. ^ Diaz từng là thí sinh của chương trình ở phiên bản Philippines (Mùa 1 tập 11).
  4. ^ Nghệ danh của giọng ca hát hay Ahn Joong-jae ở mùa 4 tập 17
  5. ^ a b Giọng ca hát hay ở mùa 4 tập 8
  6. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 3 tập 11
  7. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 2 tập 10
  8. ^ Từng là thành viên của nhóm Girl's Day
  9. ^ Từng là thành viên của nhóm V.O.S
  10. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 1 tập 2
  11. ^ Diện mạo sau khi giọng thật của Ra In-seung được tiết lộ
  12. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 5 tập 5
  13. ^ Thành viên ban nhạc Battle, nghệ danh Hwichan
  14. ^ Từng là thành viên của nhóm nhạc Rania, nghệ danh Xia
  15. ^ Vocal chính cho nhóm nhạc nữ mới nổi Camila
  16. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 2 tập 7 với tên là Goo Hye-yeon
  17. ^ Giọng ca hát không hay được chọn ở mùa 1 tập 2
  18. ^ Giọng ca hát không hay ở mùa 5 tập 8
  19. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 6 tập 2
  20. ^ Tác giả bài hát "Star" (이별) của nhóm GB9 (ko)
  21. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 5 tập 7 với tên là Kang Eun-young
  22. ^ Vocal thứ 10 của nhóm nhạc Boohwal
  23. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 2 tập 6
  24. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 3 tập 11
  25. ^ Giọng ca hát không hay ở mùa 6 tập 5
  26. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 6 tập 3
  27. ^ Thành viên nhóm nhạc A.cian, nghệ danh Jungsang
  28. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 6 tập 8 với tên là Im Ji-hyun
  29. ^ Thành viên của nhóm nhạc nữ Chi Chi (ko) đã giải thể, nghệ danh Aji
  30. ^ Người chiến thắng The Voice Kids Korea năm 2013 của Mnet với tên là Kim Myung-joo
  31. ^ Nhóm nhạc đôi nữ Wable
  32. ^ Thành viên nhóm nhạc Mr. Mr, nghệ danh Tey
  33. ^ Giọng ca hát hay được chọn ở mùa 6 tập 1
  34. ^ Giọng ca hát không hay ở mùa 7 tập 7
  35. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 6 tập 11
  36. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 7 tập 1
  37. ^ Giọng ca hát không hay ở mùa 8 tập 2
  38. ^ Giọng ca hát hay ở mùa 8 tập 1
  39. ^ Trong tiết mục có sự xuất hiện đặc biệt của Park Ki-young (ko), Nam Hyun-hee (en), Kim Su-hyeon (en).
  40. ^ Cha Tae-hyun thay thế Kim Jong-kook làm MC đặc biệt trong tập này.
  41. ^ Kim Jong-kook không xuất hiện trong tập này.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mnet Will Launch a New Music Program, "I Can See Your Voice". Soompi. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ “파격스포! 이특 ′무섭다..′ 미친 반전, 너목보의 실체! 너의 목소리가 보여 스페셜영상”. Mnet (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ Frater, Patrick (ngày 9 tháng 10 năm 2020). “Content Powerhouse South Korea Hits the Croisette”. Variety (magazine). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ Kim, Jin-seok (ngày 2 tháng 1 năm 2015). “[단독]Mnet, '너의 목소리가 보여' 2월 론칭”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ Kang Ji-ae (ngày 24 tháng 2 năm 2015). 외모 편견 깨부순 '너의 목소리가 보여', 新 음악 프로 지평 열까 [종합] ['I Can See Your Voice' breaking prejudice against appearance, new music show prospect opens [Comprehensive]]. TVDaily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ Zimmer, Cindy (ngày 22 tháng 8 năm 2016). “Interview: Kim Bum-soo”. ATK Magazine. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ a b Yoon, Joon-pil (ngày 2 tháng 3 năm 2017). '너목보4', 업그레이드 포맷+새 MC 김종국=꿀잼 예약?(종합)” (bằng tiếng Hàn). Korea Economic Daily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ “Super Junior's Leeteuk and Yoo Se Yoon Trick Viewers in "I Can See Your Voice" Teaser”. Soompi. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ '너의 목소리가 보여' 생중계, 음치도 도전할 수 있는 오디션” (bằng tiếng Hàn). The Dong-a Ilbo. ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ '너의 목소리가 보여' 생중계… 제작진 "3가지 관전 포인트 공개" (bằng tiếng Hàn). Asian Economic Daily. ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ Kim, Pyo-hyang (ngày 11 tháng 2 năm 2015). “김범수-유세윤-이특, '너의 목소리가 보여' MC 발탁”. news.chosun.com (bằng tiếng Hàn). Chosun Ilbo. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ '너의 목소리가 보여' 피디, "시즌2, 더 큰 반전 있을 것". biz.chosun.com (bằng tiếng Hàn). Chosun Ilbo. ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ Lee, Seo-seul (ngày 5 tháng 10 năm 2015). '너의 목소리가 보여2' 유세윤·김범수·이특, 익살 포스터 공개”. newsway.co.kr (bằng tiếng Hàn). Newsway (South Korea). Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2020.
  14. ^ '너의 목소리가 보여3' 공식 포스터 공개…업그레이드 된 반전으로 돌아온다”. newsinside.kr (bằng tiếng Hàn). News Inside (South Korea). ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ '너의 목소리가 보여4' 더블 립싱크에 변호인 제도까지…한층 맞추기 어려워진다”. sedaily.com (bằng tiếng Hàn). Segye-Ilbo. ngày 27 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  16. ^ Lee Jeong-hyun (ngày 4 tháng 1 năm 2018). 엠넷 '너목보5' 26일 첫 방송…글로벌 특집. Yonhap News Agency (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  17. ^ Jung Yoo-na (ngày 4 tháng 1 năm 2018). '너목보5' 26일 첫방송…글로벌 특집으로 꾸며진다. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ 'I Can See Your Voice – season 5' will be featured 6 global guests”. habkorea.net (bằng tiếng Anh). HabKorea. ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ Kim Jae-yeon (ngày 7 tháng 12 năm 2018). '너의 목소리가 보여6' 김종국-유세윤-이특 3MC 그대로 1월 18일부터 다시 시작!”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ Son Jin-ah (ngày 17 tháng 1 năm 2019). “첫 방송 D-1 '너의 목소리가 보여6' 눈+귀 사로잡을 관전포인트”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ Lee Jeong-hyun (ngày 12 tháng 12 năm 2019). “국내외 홀린 '너의 목소리가 보여' 시즌7 온다”. Yonhap (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  22. ^ Kim Soo-kyung (ngày 23 tháng 12 năm 2019). '너목보7', 2020년 1월 17일 첫방...스포츠 스타도 출연한다”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2019.
  23. ^ Jang Ji-min (ngày 11 tháng 12 năm 2020). “김종국 '너목보8' MC 확정, 지난 시즌 이어 유세윤·이특과 호흡”. Korea Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  24. ^ Lee Da-gyeom (ngày 15 tháng 12 năm 2020). '너목보8', 1월 29일 첫 방송...김종국·유세윤·이특 티저 공개”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  25. ^ Kim Hyun-sik (December 20, 2021access-date=December 20, 2021). '너의 목소리가 보여', 시즌9으로 돌아온다 [I Can See Your Voice returns with season 9]. Edaily Star (bằng tiếng Hàn). Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  26. ^ “김범수, 음치와 듀엣!? 너의 목소리가 보여 1화”. Mnet. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015. (tiếng Hàn)
  27. ^ “두명의 윤민수가 부르는 ′술이야′ 너의 목소리가 보여 3화”. Mnet. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015. (tiếng Hàn)
  28. ^ “김태우와 前일본아이돌이 만나 '하고 싶은 말' 너의 목소리가 보여 4화”. Mnet. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015. (tiếng Hàn)
  29. ^ “광저우 모델의 ′노래가 늘었어′ 너의 목소리가 보여 11화”. Mnet. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015. (tiếng Hàn)
  30. ^ Park Pan-seok (ngày 27 tháng 4 năm 2017). '너목보4' EXID, 5연속 음치 검거 실패..'충격' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ Choi Seo-young (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “[★밤TView]'너목보5' 블락비, 글로벌 음치 색출 성공”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  32. ^ Kim Joo-yoon (ngày 27 tháng 1 năm 2018). “[RE:TV] '너목보5' 첫방, 남녀 음색 필리핀 행사퀸…역대급 반전 주인공”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ Son Ye-ji (ngày 27 tháng 1 năm 2018). ['너목보5' 첫방] 글로벌 인기 알리고, 재미+감동 다 잡고. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  34. ^ Lee Ji-young (ngày 27 tháng 1 năm 2018). “[어저께TV] '너목보5', 첫회부터 꿀잼폭발 '작정했네'. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ Kim Joo-yoon (ngày 2 tháng 2 năm 2018). '너목보' 백지영 실력자 찾기 성공…시즌1 실패 설욕(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  36. ^ Kim Ye-eun (ngày 2 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 백지영, 시즌1 실패 딛고 실력자 찾기 성공(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  37. ^ Lee Sae-rom (ngày 2 tháng 2 năm 2018). “[★밤TView]'너목보5' 백지영, 재도전 끝에 실력자 찾기 성공”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  38. ^ Jang Soo-min (ngày 16 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 워너원 완전체 음치수사대로 나서 "쉽지 않네"(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  39. ^ Kim Na-hee (ngày 16 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 워너원, 음치X실력자 듀오 선택..'반전 설특집' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  40. ^ Jung Yoo-na (ngày 16 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 워너원, 실력자 찾기 실패…마지막까지 반전[종합]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  41. ^ Lee Deok-haeng (ngày 16 tháng 2 năm 2018). [종합] '너목보5' 워너원, 음치색출 결국 실패…유쾌한 마무리. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  42. ^ Kim Seon-woo (ngày 23 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 레드벨벳, 실력자 찾기 실패…음치와 흥 폭발 컬래버. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  43. ^ Kim Na-hee (ngày 24 tháng 2 năm 2018). '너목보5' 레드벨벳, 개성만점 음치와 역대급 흥 콜라보. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  44. ^ Lee So-dam (ngày 2 tháng 3 năm 2018). '너목보5' JYP네이션, 추리 실패..주차장 관리자=실력자 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  45. ^ Kim Joo-yoon (ngày 2 tháng 3 năm 2018). '너의목소리가보여5' 우영 이번에도 속았다…친구 아닌 닮은 사람(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  46. ^ Lee Ji-hyun (ngày 2 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 우영을 혼란에 빠뜨린 美친 섭외력 (ft. JYP 주차요원)[종합]”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ Im Ji-yeon (ngày 2 tháng 3 năm 2018). “[종합]'너목보5' JYP 사단, '우영친구'에 속았다…음치색출 실패”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ Jung Ahn-ji (ngày 9 tháng 3 năm 2018). '너목보5' UV, 역대급 '촉' 발동…실력자 찾기 성공 [종합]”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ Kim Joo-yoon (ngày 9 tháng 3 năm 2018). '너목보5' UV 실력자 찾기 성공…제작진, 유세윤 속여라 대실패(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  50. ^ Lee Sae-rom (ngày 9 tháng 3 năm 2018). “[★밤TView]'너목보5' UV, 음치 색출 성공.."역시 유세윤". Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ Park So-young (ngày 9 tháng 3 năm 2018). '너목보5' UV, 신들린 음치 색출..제작진 "패배 인정"[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ Kim Joo-yoon (ngày 16 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 마마무, 실력자 찾기 성공…광란의 막춤 대결(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  53. ^ Jo Kyung-yi (ngày 16 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 마마무 선택 옳았다! 1번 레슬링선수 실력자 '소름' [종합]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  54. ^ Lee Sae-rom (ngày 16 tháng 3 năm 2018). “[★밤TView]'너목보5' 마마무, 실력자와 듀엣 무대 성공”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2018.
  55. ^ Park So-hyun (ngày 23 tháng 3 năm 2018). [종합] '너목보5' 조정치♥정인, 4연속 실력자 뽑더니…결국 실패. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  56. ^ Lee Ji-young (ngày 23 tháng 3 năm 2018). '너목보' 조정치x정인, 최초 '4연속 실패' 완전 속았다[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  57. ^ Jung Yoo-na (ngày 23 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 조정치·정인, 음치 찾기 실패…아쉬운 엔딩무대[종합]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  58. ^ Kim Joo-yoon (ngày 23 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 조정치X정인, 음치와 마지막 무대…5연속 실패 대기록(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ Son Ye-ji (ngày 2 tháng 3 năm 2018). 동방신기, '너의 목소리가 보여5' 뜬다… "3월 7일 녹화" (공식). TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ Park So-young (ngày 30 tháng 3 năm 2018). 열정의 동방신기, '너목보5' 음치랑 합동무대도 열심히 [종합]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  61. ^ Jeon Ah-ram (ngày 30 tháng 3 năm 2018). [종합] '너목보5' 황제 동방신기도 어려운 음치 색출…최종 실패. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  62. ^ Kang Jin-hee (ngày 30 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 동방신기, 15년 극강 케미 선보이며 음치 추리 '실패' (종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  63. ^ Jang Soo-min (ngày 30 tháng 3 năm 2018). '너목보5' 유노윤호X최강창민, 빛난 호흡…추리는 대실패(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2018.
  64. ^ Lee Ji-young (ngày 6 tháng 4 năm 2018). '너목보' 하동균x휘성, 음치와 마지막 무대..황치열 동창 '충격'[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  65. ^ Jang Soo-min (ngày 6 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 음치찾기 대실패 '걸스데이출신 이지인X실력파 임찬우 등장'(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  66. ^ Kim Mi-ji (ngày 6 tháng 4 năm 2018). “[종합] '너목보5' 하동균X휘성 음치색출 실패…걸스데이 원년멤버 출연”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  67. ^ Hwang Soo-yeon (ngày 6 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 하동균X휘성 음치색출 실패, 前 걸스데이 지인 출연(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  68. ^ Jung Ahn-ji (ngày 13 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 뉴이스트W, 실력자 색출 실패…3연속 '음치' [종합]”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  69. ^ Park Soo-in (ngày 13 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 뉴이스트W, 최종 음치 색출 실패에 '멘붕'(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  70. ^ Kim Seon-woo (ngày 13 tháng 4 năm 2018). “[종합] "너무 어려워"…'너목보5' 뉴이스트W, 음치색출 실패 '멘붕'. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  71. ^ Kim Soo-hyung (ngày 13 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 뉴이스트W, 역대급 팀분열과 함께 음치색출 '실패'[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  72. ^ Kim Soo-hyung (ngày 20 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 롹벤져스4인방, 록스피릿 풀가동에도 음치색출 '실패'[종합]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  73. ^ Lee Ji-hyun (ngày 20 tháng 4 năm 2018). [종합]'너목보5' 록벤져스 4인, '반전의 반전' 음치찾기 결국 실패. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  74. ^ Park Soo-in (ngày 20 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 록벤저스 음치 색출 실패, 음치 록커와 듀엣 무대(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  75. ^ Jang Soo-min (ngày 20 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 락벤져스 4인방도 넘지 못한 고난이도 음치색출(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2018.
  76. ^ Kim Joo-yoon (ngày 27 tháng 4 năm 2018). '너목보5' 스페셜 방송…다시 보고 싶은 레전드 미스터리 싱어(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  77. ^ Kim Young-rok (ngày 27 tháng 4 năm 2018). "꽃길만 걸어요"…'너목보5'는 사랑입니다 [종합]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  78. ^ Jo Kyung-yi (ngày 27 tháng 4 năm 2018). "꿈을 향한 징검다리" '너목보5' 최종회, 뭉클한 감동[종합]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  79. ^ Kwak Hyun-soo (ngày 17 tháng 1 năm 2019). “[DA:클립] '너목보6' 방영 D-1, 빅재미 보장 관전 포인트 셋”. Sports Dong-a (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  80. ^ Park Soo-in (ngày 18 tháng 1 năm 2019). '너목보6' 금의환향 황치열-이선빈, 실력자 색출 성공(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  81. ^ Ji Min-kyung (ngày 18 tháng 1 năm 2019). “"'너목보'의 산 증인" '너목보6' 황치열X이선빈, 실력자 찾기 성공 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  82. ^ Oh Soo-jeong (ngày 18 tháng 1 năm 2019). “첫방 '너목보6', 황치열X이선빈, 음치 색출 성공 '완벽 하모니' [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019.
  83. ^ Bae Hyo-joo (ngày 24 tháng 1 năm 2019). '너목보6' 케이윌→소유, 스타쉽 사단 총출동 레전드 만드나. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2019.
  84. ^ Lee Noo-ri (ngày 25 tháng 1 năm 2019). [종합] '너목보6' 스타쉽 보컬 사단, 케이윌 주장 따랐다가 음치 수색 실패 '아쉽'. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  85. ^ Jo Yoon-seon (ngày 25 tháng 1 năm 2019). [종합] '너목보6' 스타쉽 사단, 음치 찾기 실패…케이윌 '돌아온 똥촉'. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  86. ^ Won Hae-seon (ngày 25 tháng 1 năm 2019). '너목보6' 케이윌·소유·정세운, 스타쉽 사단 음치 색출 실패(종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  87. ^ Park So-hyun (ngày 25 tháng 1 năm 2019). '너목보6' 스타쉽 사단, 음치 수색 실패…반전 끝판왕 [종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
  88. ^ Jeon Ah-ram (ngày 1 tháng 2 năm 2019). “AOMG 사단, '너목보6' 첫 입성에 실력자 색출 성공 '환상 듀엣' [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  89. ^ Jung Ahn-ji (ngày 1 tháng 2 năm 2019). “[종합]"내가 다 맞혔다"…'너목보6' AOMG 사단, 실력자 색출 성공 '기쁨 환호'. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  90. ^ Bae Hyo-joo (ngày 1 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 쌈디→로꼬, 자신만만 AOMG 실력자 찾기 성공(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  91. ^ Hwang Ji-hye (ngày 1 tháng 2 năm 2019). '너목보6' AOMG 사단, 실력자와 듀엣 성공 '환호'(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  92. ^ Jung Yoo-na (ngày 8 tháng 2 năm 2019). “[종합]'너목보6' 코요태, 실력자 찾기 실패…유발이·KCM 조카 '등장'. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ Lee Deok-haeng (ngày 8 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 코요태, 음치 색출 실패…시즌4 이어 두 번째[종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  94. ^ Hwang Ji-hye (ngày 8 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 코요태, 실력자 연속 탈락→ 음치와 듀엣 무대(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  95. ^ Bae Hyo-joo (ngày 8 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 코요태, 실력자 찾기 또 실패..신지 분노(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  96. ^ I can see your voice 6 [5회] WELCOME 음치 수사대! 한초임, 홍윤화, 유기농 굼뱅이, 돈스파이크 (환영합니다 짝짝) 190215 EP.5. Mnet via YouTube (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  97. ^ Kim Joon-seok (ngày 15 tháng 2 năm 2019). [종합] "재도전 성공"…'너목보6' 박정현-거미, 실력자 색출 성공 '기쁨 환호'. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  98. ^ Kim Seon-woo (ngày 15 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 거미X박정현, 음치 색출 성공…실력자 황지현과 감동 무대 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  99. ^ Won Hae-seon (ngày 15 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 거미X박정현, 실력자와 듀엣...미국 돌고래 박소영 출연(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  100. ^ Hwang Ji-hye (ngày 15 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 박정현&거미, 실력자 황지현과 감동의 듀엣 무대(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  101. ^ Lee Song-hee (ngày 22 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 세븐틴, 음치 찾기 실패…부승관 누나 '페이크' 통했다[종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  102. ^ Hwang Ji-hye (ngày 22 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 세븐틴, 음치와 듀엣 무대 "누나만 믿었는데"(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  103. ^ Won Hae-seon (ngày 22 tháng 2 năm 2019). '너목보6' 세븐틴 승관, 친누나 믿었다가 실력자 놓쳤다 '폭소'(종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  104. ^ Jung Yoo-na (ngày 22 tháng 2 năm 2019). [종합]'너목보6' 세븐틴, 실력자 색출 실패…승관 친누나에 속다. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019.
  105. ^ Lee So-jin (ngày 1 tháng 3 năm 2019). '너의 목소리가 보여6' 용감한 홍차&사무엘, 최종 성공...대륙TOP4는 실력자(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  106. ^ Lee Deok-haeng (ngày 1 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 용감한 홍차X사무엘, 실력자 찾기 성공…환상의 컬래버[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  107. ^ Hwang Ji-hye (ngày 1 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 차태현X홍경민X사무엘, 실력자와 듀엣 성공(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  108. ^ Kim Seon-woo (ngày 8 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 다듀→예은, 음치색출 성공…역시 아메바컬쳐 [종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  109. ^ Hwang Ji-hye (ngày 8 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 아메바컬쳐, 실력자와 '듀엣' 성공 '흥 폭발'(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  110. ^ Jung Yoo-na (ngày 8 tháng 3 năm 2019). [종합]'너목보6' 아메바 사단, 실력자 찾기 성공…환상의 컬래버. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  111. ^ Lee So-jin (ngày 8 tháng 3 năm 2019). '너의 목소리가 보여6' 다이나믹 듀오, 지난 출연에 이어 이번에도 실력자와 함께 무대 성공(종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019.
  112. ^ Kim Ye-eun (ngày 15 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 마마무, 음치 색출 성공..카자흐스탄 아이돌과 컬래버(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  113. ^ Oh Soo-jeong (ngày 15 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 마마무, 카자흐스탄 국민아이돌 나인티원과 합동 무대 [종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  114. ^ Seo Yoo-na (ngày 15 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 마마무, 실력자 '카자흐스탄 국민아이돌'과 흥폭발 듀엣 무대(종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  115. ^ Hwang Ji-hye (ngày 15 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 마마무, 카자흐스탄 국민 아이돌과 듀엣 성공(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019.
  116. ^ Kim Ji-hyun (ngày 22 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 노사연♥이무송, 음치 색출 성공 '알콩달콩+티격태격' [종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  117. ^ Hwang Ji-hye (ngày 22 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 노사연X이무송, 육소희와 듀엣 성공 '감동 하모니'(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  118. ^ Kim Joon-seok (ngày 22 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 이무송♥노사연, 실력자 육소희와 듀엣 무대 성공 [종합]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  119. ^ Seo Yoo-na (ngày 22 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 노사연♥이무송, 26년 찰떡 호흡으로 음치 색출 성공(종합). Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  120. ^ Lee Song-hee (ngày 29 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 환희X린, 15년차 절친 케미로 실력자 찾기 대성공 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  121. ^ Hwang Ji-hye (ngày 29 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 린, 실력자와 듀엣 성공…'사랑했잖아'로 감동 무대(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  122. ^ Jung Ahn-ji (ngày 29 tháng 3 năm 2019). “[종합]'너목보6' 환희X린, 실력자 색출 성공…감동의 트리오 화음”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  123. ^ Jang Eun-song (ngày 29 tháng 3 năm 2019). '너목보6' 환희X린, 실력자색출 성공 '기쁨의 하이파이브'[★밤TView]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2019.
  124. ^ Hwang Ji-hye (ngày 5 tháng 4 năm 2019). '너목보6' 볼빨간사춘기, 음치와 듀엣 '경악' 웃음(종합). News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  125. ^ Nam Jae-ryoon (ngày 5 tháng 4 năm 2019). '너목보6' 볼빨간사춘기, 음치와 '우주를 줄게' 듀엣…'폭소 대잔치'[종합]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  126. ^ Park So-hyun (ngày 5 tháng 4 năm 2019). '너목보6' 볼빨간 사춘기, 음치 수색 실패…1세대 얼짱 박재현 등장 [종합]. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  127. ^ Park Soo-in (ngày 5 tháng 4 năm 2019). '너목보6' 볼빨간사춘기 예상 빗나갔다 '실력자 색출 실패'(종합). Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  128. ^ I can see your voice 6 [next week] 봐도 봐도 또 보고 싶은 너목보6 순간 최초 공개! 4월 12일 (금) 밤 7시30분 190405 EP.12. Mnet via YouTube (bằng tiếng Hàn). ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  129. ^ Kim Ye-na (ngày 2 tháng 1 năm 2020). “[단독] '너목보7' 박중훈, 오늘(2일) 첫 녹화 '초대 스타'로 출격”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  130. ^ Park So-young (ngày 17 tháng 1 năm 2020). “첫방 '너목보7' 박중훈, 안성기 응원에도 음치와 듀엣 '실패'..사비로 선물 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  131. ^ Yoo Eun-young (ngày 17 tháng 1 năm 2020). “첫방 '너목보7' 박중훈, 음치 색출 실패 '반전에 반전' [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  132. ^ Park Ha-na (ngày 17 tháng 1 năm 2020). “첫방 '너목보7' 박중훈, '비와 당신'으로 최종 듀엣 무대(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  133. ^ Ji Min-kyung (ngày 24 tháng 1 năm 2020). '너목보7' 홍진영, '매의 눈'으로 추리 성공...실력자와 달달 듀엣 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  134. ^ Yoo Eun-young (ngày 24 tháng 1 năm 2020). '너목보7' 홍진영, 실력자 찾았다...이승현과 환상 듀엣 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  135. ^ Lee Young-won (ngày 24 tháng 1 năm 2020). “[종합] '너의 목소리가 보여 7' 홍진영, 실력자와 듀엣 무대 성공 "엄지 척". Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  136. ^ Park Ha-na (ngày 31 tháng 1 năm 2020). '너목보7' 슈퍼주니어, '블랙 슈트'로 듀엣존에…최후 1인 정체는(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  137. ^ Jeon Ha-na (ngày 31 tháng 1 năm 2020). '너목보7' 슈퍼주니어, 실력자 '박정현'과 운명의 듀엣 무대 성공(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  138. ^ Kim Ye-eun (ngày 31 tháng 1 năm 2020). '너목보7' 슈퍼주니어, 음치 색출 성공…실력자 박정현과 듀엣 무대 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  139. ^ Ji Min-kyung (ngày 7 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 에이핑크, 데뷔 동기 치치 출신 백서율과 듀엣..실력자 찾기 성공 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  140. ^ Jeon Ha-na (ngày 7 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 에이핑크, 걸그룹 '치치'출신 실력자 백서율과 듀엣 무대 '성공'(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  141. ^ Park Ha-na (ngày 7 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 에이핑크, '치치' 출신 최후 1인과 듀엣 성공(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  142. ^ Yoo Eun-young (ngày 14 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 라이머♥안현모, '촉'으로 실력자 찾기 성공(feat.안인모) [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  143. ^ Ha Soo-jeong (ngày 14 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 라이머♥안현모, 변호사 실력자 찾았다(ft.피아니스트 언니) [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  144. ^ Park Ha-na (ngày 14 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 라이머♥안현모, 최후 1인 실력자 확신…정체는?(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  145. ^ Jeon Ha-na (ngày 14 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 라이머X안현모, 실력자 '이윤규'의 최후의 무대…(ft. 안인모)(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
  146. ^ Jeon Eun-hye (ngày 21 tháng 2 năm 2020). '너목보' 소찬휘, 고음 찢는 실력자 "우리가 노래를 못 할 정도" 최초 '앵콜'요청 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  147. ^ Park Ha-na (ngày 21 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 소찬휘x김현정x황보, '티어스'로 듀엣존에…고음 종결 무대(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  148. ^ Seo Ji-kyung (ngày 21 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 김현정X황보X소찬휘, 탑골 여신 음치 색출...완벽한 'Tears' 듀엣 무대 [종합]”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  149. ^ Jeon Ha-na (ngày 21 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 소찬휘X김현정X황보, 실력자 '한만청'과 최후의 듀엣 무대 성공(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
  150. ^ Jeon Ha-na (ngày 28 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 신현준, 실력자 '양이레' 최후의 무대 성공…출연료 전액 기부(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  151. ^ Park Ha-na (ngày 28 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 신현준, 안타까운 사연에 출연료 쾌척…실력자 찾기 성공(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  152. ^ Yoo Eun-young (ngày 28 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 신현준, 뚝심 추리 성공...프랑스 제니 실력자 찾았다 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  153. ^ Jeon Han-seul (ngày 28 tháng 2 năm 2020). '너목보7' 신현준, 실력자 솔로 무대 완성...프랑스 제니의 완벽한 'Solo'무대 [종합]”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2020.
  154. ^ Jeon Ha-na (ngày 6 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 김현철X이현우X윤상, 실력자 4명 탈락→음치 '이주용, 유지훈'과 최후의 무대(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  155. ^ Park Ha-na (ngày 6 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 김현철x윤상x이현우, 오답 행진 계속…듀엣 무대로 '웃음'(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  156. ^ Jeon Ah-ram (ngày 6 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 30년 음악생활 김현철X이현우X윤상, 음치 색출 실패 '충격' [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  157. ^ Jeon Eun-hye (ngày 13 tháng 3 năm 2020). '너목보' 노사연X노사봉, "얼굴보고 뽑으셨죠" 비난에도 꿋꿋하게 "3번!" 결과는 '대반전' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  158. ^ Jeon Ha-na (ngày 13 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 노사연X노사봉, 실력자 전직 아이돌 '한지현과 '만남' 듀엣 성공(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  159. ^ Lee Ji-young (ngày 13 tháng 3 năm 2020). “[종합] '너목보7' 노사연X노사봉 자매, 음치 가려내기 성공...로꼬 母 등장에 모두 '깜짝'. Top Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2020.
  160. ^ Jeon Eun-hye (ngày 20 tháng 3 năm 2020). '너목보' 신승훈, "오늘 모니터링 안해" 2연속 음치와 듀엣에 "나만 부를게" 고함 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  161. ^ Lee Young-won (ngày 20 tháng 3 năm 2020). “[종합] '너목보7' 신승훈, 음치와 듀엣무대... 2회차의 여유”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  162. ^ Yoon Da-young (ngày 20 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 신승훈, 실력자 찾기 실패..역대급 난이도[★밤TView]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  163. ^ Lee Seung-hoon (ngày 27 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 김민준, 故최진영 10주기 애도→아내 '♥권다미' 신혼생활 자랑 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  164. ^ Jeon Ha-na (ngày 27 tháng 3 năm 2020). '너목보7' 김민준, 실력자 최승현 뽑아 故최진영 '영원' 최후의 무대 완성(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  165. ^ Choi Hee-jae (ngày 27 tháng 3 năm 2020). "깨가 쏟아져"…'너목보7' 김민준, ♥권다미와 결혼 6개월 차→"너무 좋다" [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  166. ^ Jeon Mi-yong (ngày 3 tháng 4 năm 2020). “종영 '너목보7' 자우림, 실력자 찾기 성공.. 찐팬과 감동의 무대 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  167. ^ Jeon Ha-na (ngày 3 tháng 4 năm 2020). '너목보7' 자우림, 실력자 김온정과 '스물다섯, 스물하나' 최후의 무대 성공(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  168. ^ Lee Ji-hyun (ngày 3 tháng 4 năm 2020). '너목보7' 자우림, 실력자 찾기 성공…임상병리사 팬과 '환상의 듀엣'(종합)”. News1 Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  169. ^ Shin Hyo-won (ngày 3 tháng 4 năm 2020). “종영 '너목보7' 자우림, 실력자 찾기 '성공'→감동 무대로 남긴 여운 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2020.
  170. ^ Lee Ho-yeon (ngày 6 tháng 1 năm 2021). '너목보8' 측 "비, 오늘(6일) 첫 녹화 참여"…29일 첫방 기대↑ [공식]”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021.
  171. ^ Choi Jeong-eun (ngày 29 tháng 1 năm 2021). '너목보8' 비, QOQ 정철 최종 선택.. 울컥 "간절했던 20대 정지훈이 생각나" [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  172. ^ Park Ha-na (ngày 29 tháng 1 năm 2021). “첫방 '너목보8' 비, 나미 子 최정철 무대에 '눈물'…'상두야 학교가자' OST 가수(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  173. ^ Park Eun-hae (ngày 29 tháng 1 năm 2021). "말도 안돼" 비, 5번 싱어 음치 추측→실력파 가수 가은 정체에 충격 '너목보8'(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  174. ^ Kim Sung-hyun (ngày 29 tháng 1 năm 2021). “[단독] 김수로, '너목보8' 출격… 비 이어 두 번째 스타 "이미 녹화 마쳐". YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  175. ^ Choi Jeong-eun (ngày 5 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 김수로, '썸데이' 가수 김동희 등장에 혼비백산→댄서 김주영은 음치[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  176. ^ Park Eun-hae (ngày 5 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 김수로, 꾀꼬리 국어 강사 박새힘 음치 오판→2번 실패끝 첫 추측 성공(종합)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  177. ^ Kim Na-ra (ngày 5 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 김수로, 실력자 찾기 실패…에이스→'썸데이' 김동희 깜짝 지원사격 [종합]”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  178. ^ Kim Sung-hyun (ngày 5 tháng 2 năm 2021). “[단독] 하하♥별 부부, '너목보8' 동반 출격… 설특집 풍성하게 꾸린다”. YTN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  179. ^ Kim Ye-sol (ngày 12 tháng 2 năm 2021). "또 나올거야"…하하♥별, '너목보8' 음치 색출 실패! 음치와 함께 부른 '12월 32일' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  180. ^ Park Ha-na (ngày 12 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 하하x별, 음치 수사 실패…반전 실력자 대거 등장(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  181. ^ Noh Soo-rin (ngày 12 tháng 2 năm 2021). “하하♥별, 음치 색출 4연속 실패→최후의 1인도 '음치'..."한번 더 기회를" (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  182. ^ Im Chae-ryung (ngày 19 tháng 2 năm 2021). '너의 목소리가 보여 8' 하동균X김필, 음치 목수 여대생과 듀엣 (종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  183. ^ Jo Sang-eun (ngày 19 tháng 2 năm 2021). “[종합] '너목보8' 김필x하동균, 끝내 음치 색출 실패→20살 음치 목수와 듀엣”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  184. ^ Noh Soo-rin (ngày 19 tháng 2 năm 2021). “하동균X김필, 실력자 추리 실패..."두 번 출연해 두 번 실패" (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  185. ^ Choi Jeong-eun (ngày 26 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 백지영X강다니엘, 음치 추리 大실패→비보이 크루 등장X민사고 듀오 [오!쎈종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  186. ^ Im Chae-ryung (ngày 26 tháng 2 năm 2021). '너목보8' 백지영X강다니엘, 음치 추리 실패...'음치와 무대를 한다더니' (종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  187. ^ Noh Soo-rin (ngày 26 tháng 2 năm 2021). “백지영X강다니엘, 음치 추리 실패...더원, 선재와 듀엣 위해 특별출연 (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  188. ^ Choi Jeong-eun (ngày 5 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 샤이니, 첫 추리 성공에 이어 최종 실력자 찾았다→재즈 보컬 '양지' [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  189. ^ Im Chae-ryung (ngày 5 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 샤이니, 음치 색출+실력자 듀엣 성공(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  190. ^ Noh Soo-rin (ngày 5 tháng 3 năm 2021). “샤이니, 재즈 보컬 양지와 듀엣 성공...김종국, '런닝맨' 스태프 못 알아봐 원성 (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  191. ^ Park Ha-na (ngày 12 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 송가인, 최후 1인 방정훈과 '무명배우' 열창…음치 추리 성공(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  192. ^ Jung Hye-yeon (ngày 12 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 송가인, 실력자 찾기 성공..'무명배우'로 감동 선사[종합]”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  193. ^ Noh Soo-rin (ngày 12 tháng 3 năm 2021). “송가인, 음치 추리 성공...'140만 뷰' 실력자 방정훈과 듀엣 무대 (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2021.
  194. ^ Park Ha-na (ngày 19 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 슈퍼주니어, 전직 엑소 스타일리스트와 듀엣…음치 수사 실패(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  195. ^ Im Chae-ryung (ngày 19 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 슈퍼주니어, 음치 가려내기 실패 (종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  196. ^ Jeon Hyo-jin (ngày 19 tháng 3 năm 2021). “[DA:리뷰] '너목보8' 슈퍼주니어, 음치 찾기 실패 (종합)”. Sports Dong-a (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2021.
  197. ^ Kim Ye-sol (ngày 26 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 마마무, "3연속 찾았다!" 비글미+자신감 충만 음치 찾기 大성공! [Oh!쎈 종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
  198. ^ Park Ha-na (ngày 26 tháng 3 năm 2021). '너목보8' 마마무, 3번 연속 실력자 찾기 성공…흥 폭발 '딩가딩가'(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
  199. ^ Noh Soo-rin (ngày 26 tháng 3 năm 2021). “마마무, 음치 추리 성공→실력자와 '귀호강' 듀엣 무대 (너목보8)[종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
  200. ^ Choi Jeong-eun (ngày 2 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 황치열, 실력자와 '안녕이란' 듀엣 성공 "역시 우린 잘 맞아" [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  201. ^ Im Chae-ryung (ngày 2 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 황치열, 실력자와 '안녕이란' 듀엣 성공 (종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  202. ^ Lee Seul (ngày 2 tháng 4 năm 2021). “황치열, '너목보'의 아들다운 추리…'안녕이란' 듀엣 성공 [종합]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2021.
  203. ^ Choi Jeong-eun (ngày 9 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 장혁, '펜트하우스' 유진 대역 권가민.. 추리 大성공 "무대 보고싶었다"[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  204. ^ Park Ha-na (ngày 9 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 장혁, '펜트하우스' 유진 대역 권가민에 감탄…추리 성공(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  205. ^ Im Chae-ryung (ngày 9 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 장혁, 실력자 찾기 성공...드라마 '펜트하우스' 유진 대역의 권가민(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2021.
  206. ^ Lee Ye-seul (ngày 16 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 안재욱, 실력자 찾기 성공→97년생 싱송라 신경우와 듀엣 (종합)”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  207. ^ Park Ha-na (ngày 16 tháng 4 năm 2021). “종영 '너목보8' 안재욱, 실력자와 감동의 무대…시즌 대미 장식(종합)”. News1 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  208. ^ Im Chae-ryung (ngày 16 tháng 4 năm 2021). '너목보8' 안재욱, 아역 배우 강이석과의 만남→실력자와 환상의 듀엣(종합)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  209. ^ Heo Geon (ngày 30 tháng 1 năm 2022). “[종합] '너목보9' 최후의 1인은 의대생 김연정...고현욱, 19년 만에 방송 출연”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  210. ^ Jung Hye-yeon (ngày 30 tháng 1 năm 2022). '너목보9' 은지원→김종민, 실력자 찾기 실패..업그레이드된 재미”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  211. ^ Oh Se-jin (ngày 30 tháng 1 năm 2022). '헤어지지말자' 고현욱→'독일 갓 탤런트 '코리아 리까지..화려한 시작 ('너목보9') [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  212. ^ Park So-young (ngày 6 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 박세리x박태환 실력자 찾기 실패→제시x모니카 출격 예고(종합)”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  213. ^ Heo Geon (ngày 6 tháng 2 năm 2022). “[종합] '너목보9' 박세리·박태환 음치 색출 실패...상어가족' 아기상어 출연”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  214. ^ Hwang Hye-jeong (ngày 6 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 박세리X박태환 출연...최고 시청률 5.9% 달성”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  215. ^ Ahn Byung-gil (ngày 6 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 국대 박세리&박태환, 잇단 아뿔싸!”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  216. ^ Heo Geon (ngày 13 tháng 2 năm 2022). “[종합] '너목보9' 제시·모니카, 최종선택 실패 → 오혁 사촌 국악신동 오현 등장”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  217. ^ Lee Jeong-hwan (ngày 13 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 제시X모니카, 실력자 찾기 실패..'독특 크루'→'오혁 사촌형' 역대급 무대[★밤TView]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  218. ^ Park So-young (ngày 13 tháng 2 năm 2022). “모니카x제시, 걸크러시 폭발→음치랑 엔딩무대 ('너목보9')(종합)”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.
  219. ^ Ahn Byung-gil (ngày 20 tháng 2 năm 2022). '너목보9' M.O.M, 시즌 첫 실력자 찾았다”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
  220. ^ Ahn Yoon-ji (ngày 20 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 지석진 "가수로 출연, 행복해"..원슈타인 맹활약[종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
  221. ^ Lee Ha-na (ngày 20 tháng 2 năm 2022). "죽을 죄 지어" 신뢰 바닥 지석진, 시즌9 첫 실력자 듀엣 성공 반전(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
  222. ^ Lee Ha-na (ngày 27 tháng 2 năm 2022). “다비치, 실력자만 탈락시킨 똥촉‥차태현 절친 김종국 빈자리 채웠다(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  223. ^ Heo Geon (ngày 27 tháng 2 năm 2022). “[종합] '너목보9' 다비치, 음치 색출 실패...성대결절 이겨낸 가수 베이지 복귀”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  224. ^ Yoon Sang-geun (ngày 27 tháng 2 năm 2022). '너목보9' 다비치 음치 색출 실패 '폭소'→최후의 1人 듀엣 '감동'[종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  225. ^ Park Pan-seok (ngày 6 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 손지창X김민종, 오랜만에 뭉친 더블루..30년 찐친 케미 폭발”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  226. ^ Lee Ha-na (ngày 6 tháng 3 năm 2022). “김민종 매의 눈 적중, 손지창과 추리 성공‥더 블루 결성 30주년 자축(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  227. ^ Yoon Sang-geun (ngày 6 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 더블루 30주년 김민종X손지창 '그대와 함께' 듀엣 열창[종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
  228. ^ Park Pan-seok (ngày 13 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 김조한X이석훈X김재환, 고퀄리티 듀엣 무대..시청자에 감동 선물”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  229. ^ Lee Ha-na (ngày 13 tháng 3 năm 2022). “김조한X이석훈X김재환, 실력자만 탈락시키는 고막남친→음치와 듀엣(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  230. ^ Han Hae-seon (ngày 13 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 김조한·이석훈·김재환, 고퀄 무대 '귀호강 제대로'[종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  231. ^ Cheon Yoon-hye (ngày 13 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 김조한-이석훈-김재환, 실력자 찾기 실패..고퀄리티 듀엣 무대”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  232. ^ Park So-young (ngày 20 tháng 3 năm 2022). “박현빈x이윤지, 사촌이 '너목보9'을 뒤집어 놓았다 (종합)”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  233. ^ Lee Ha-na (ngày 20 tháng 3 năm 2022). "오빠만 믿어" 박현빈, 사촌동생 이윤지와 실력자 듀엣 성공(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  234. ^ Kang Joo-il (ngày 20 tháng 3 năm 2022). '너목보' 이윤지, 엄마 찾아온 아역배우에 눈물 글썽”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  235. ^ Lee Ha-na (ngày 27 tháng 3 năm 2022). "연예 생활 30년 걸어" 임창정X윤민수, 5연속 실패→대환장 듀엣(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  236. ^ Ahn Yoon-ji (ngày 27 tháng 3 năm 2022). '너목보9' 임창정X윤민수, 최후의 1인 음치와 열창..역대급 웃음 폭탄[종합]”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  237. ^ Yoo Eun-young (ngày 27 tháng 3 năm 2022). “[종합] '너목보9' 임창정X윤민수, 음치 색출 실패...정체는 방청 왔던 대학생”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  238. ^ Seon Mi-kyung (ngày 3 tháng 4 năm 2022). “오마이걸 "정말 음악 사랑하는 사람들 많다는 것 느꼈다"('너목보9')”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  239. ^ Lee Ha-na (ngày 3 tháng 4 năm 2022). “오마이걸, 수지 사촌동생 음치 지목 후 90도 사과→실력자 듀엣 성공(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  240. ^ Ahn Byung-gil (ngày 3 tháng 4 năm 2022). '너목보9' 오마이걸, 실력자 찾기 성공했다”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  241. ^ Lee Ha-na (ngày 10 tháng 4 năm 2022). “가희X박정아, 블랙펄과 감동 무대 "12년 경력 단절 공감"(너목보9)[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  242. ^ Heo Geon (ngày 10 tháng 4 năm 2022). “[종합] '너목보9' 걸그룹 블랙펄, 12년 만에 전하는 마지막 인사”. Star Today (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  243. ^ Lee Ha-na (ngày 17 tháng 4 năm 2022). "제작진 교활해" 성시경, 입담+노래 다 잡았다‥'너목보9' 완벽 피날레[어제TV]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  244. ^ Choi Ji-yeon (ngày 17 tháng 4 năm 2022). '너목보9 시즌 종료' 마지막 게스트 성시경, 레전드 실력자와 콜라보 성취 [종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
  245. ^ a b c “TNmS and AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 1)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  246. ^ a b c d e f g h i “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  247. ^ a b c “TNmS and AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 2)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  248. ^ a b c “TNmS and AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 3)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  249. ^ a b c “TNmS and AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 4)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  250. ^ a b c “TNmS and AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 5)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  251. ^ “AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 6)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  252. ^ “AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 7)”. Naver. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  253. ^ “AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 8)”. Naver. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
  254. ^ “AGB Nielsen Ratings via Naver (Season 9)”. Naver. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
  255. ^ Go Hong-joo & Heo Jeong-min (ngày 25 tháng 3 năm 2016). 박해진 웃고 '응팔' 싹쓸이..'케이블대상' 빛낸 사람들(종합). ENews24 (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.
  256. ^ Park Pan-seok (ngày 25 tháng 3 năm 2016). '케이블대상', 박해진·신동엽 수상..tvN 강세 속 '응팔' 대상[종합]”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]