Indi(III) hydroxide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Indi(III) hydroxit)
Indi(III) hydroxide
Danh pháp IUPACIndi(III) hydroxide
Tên khácIndi hydroxide, Indi trihydroxide
Nhận dạng
Số CAS20661-21-6
PubChem88636
Số EINECS243-947-7
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửIn(OH)3
Khối lượng mol165.8404 g/mol
Bề ngoàitrắng
Khối lượng riêng4.38 g/cm3
Điểm nóng chảy 150 °C (423 K; 302 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
Chiết suất (nD)1.725
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểkhối
Nhóm không gianIm3
Tọa độoctahedral
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
2
1
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Indi(III) hydroxide là hợp chất hóa học có công thức In(OH)3, là nguyên liệu để tạo ra indi(III) oxit, In2O3[1]. Nó đôi khi được tìm thấy là khoáng chất hiếm dzhalindit.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

In(OH)3 có một cấu trúc khối, nhóm không gian Im3, một cấu trúc ReO3 bị bóp méo.

Điều chế và phản ứng[sửa | sửa mã nguồn]

Trung hòa một dung dịch của muối In3+ như In(NO
3
)
3
hoặc dung dịch InCl3 tạo ra kết tủa trắng, In(OH)3[2][3]. Sự phân hủy của In(OH)3 cho thấy bước đầu tiên là sự chuyển đổi của In(OH)3.xH2O thành khối lập phương In(OH)3[2]. Sự kết tủa indi hydroxide là một bước tách indi từ quặng zincblend của Reich và Richter - những người phát hiện ra indium[4].

In(OH)3 là một amphoteric, như Ga(OH)3Al(OH)3 nhưng tinh axit thấp hơn Ga(OH)3[3] có độ hòa tan thấp hơn trong kiềm so với axit [5]. Hòa tan In(OH)3 trong kiềm mạnh tạo ra các dung dịch có thể có chứa In(OH)
4
hoặc In(OH)
4
(H
2
O)
[6]. Phản ứng với axit axetic hoặc các axit cacboxylic có thể cho muối axetat hoặc carboxylat, ví dụ In(OH) (OOCCH
3
)
2
.[5]

Ở áp suất 10MPa và 250-400 °C In(OH)3 chuyển sang indi oxit hydroxide - InO(OH)[3].

Việc giải nén nhanh các mẫu In(OH)3 nén ở 34 GPa gây ra sự phân hủy, tạo ra kim loại indi[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Group 13 Metals Aluminium, Gallium, Indium and Thallium: Chemical Patterns and Peculiarities, Simon Aldridge, Anthony J. Downs, wiley, 2011, ISBN 978-0-470-68191-6
  2. ^ a b Sato, T. (2005). “Preparation and thermal decomposition of indium hydroxide”. Journal of Thermal Analysis and Calorimetry. 82 (3): 775–782. doi:10.1007/s10973-005-0963-4. ISSN 1388-6150.
  3. ^ a b c Egon Wiberg, Arnold Frederick Holleman (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier ISBN 0123526515
  4. ^ Advanced Inorganic Chemistry-Vol.-I,31st Edition, 2008, Krishna Prakashan Media, ISBN 9788187224037
  5. ^ a b The Aqueous Chemistry of the Elements, George K. Schweitzer, Lester L. Pesterfield, Oxford University Press, 19 Dec 2009, ISBN 978-0195393354
  6. ^ Anthony John Downs (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
  7. ^ Gurlo, Aleksander; Dzivenko, Dmytro; Andrade, Miria; Riedel, Ralf; Lauterbach, Stefan; Kleebe, Hans-Joachim (2010). “Pressure-Induced Decomposition of Indium Hydroxide”. Journal of the American Chemical Society. 132 (36): 12674–12678. doi:10.1021/ja104278p. ISSN 0002-7863. PMID 20731389.

.