Isoconazole

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Isoconazole
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.044.084
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC18H14Cl4N2O
Khối lượng phân tử416.127 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)

Isoconazole là thuốc kháng nấm azole và có thể ức chế vi khuẩn gram dương.[1][2] Đối với nhiễm trùng bàn chân và âm đạo, isoconazole có hiệu quả tương tự như clotrimazole.[3][4] Isoconazole nitrate có thể được sử dụng kết hợp với corticosteroid Diflucortolone để tăng khả dụng sinh học của nó.[1]

Nó đã được cấp bằng sáng chế vào năm 1968 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1979.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Veraldi, Stefano (tháng 5 năm 2013). “Isoconazole nitrate: a unique broad-spectrum antimicrobial azole effective in the treatment of dermatomycoses, both as monotherapy and in combination with corticosteroids”. Mycoses. 56 Suppl 1: 3–15. doi:10.1111/myc.12054. ISSN 1439-0507. PMID 23574019.
  2. ^ The Merck Index, 12th Edition, 5176
  3. ^ Oyeka, C.A.; Gugnani H.C. (1992). “Isoconazole nitrate versus clotrimazole in foot and nail infections due to Hendersonula toruloidea, Scytalidium hyalinum and dermatophytes”. Mycoses. 35 (11–12): 357–61. doi:10.1111/j.1439-0507.1992.tb00894.x. PMID 1302811.
  4. ^ Cohen, L. (1984). “Single dose treatment of vaginal candidosis: comparison of clotrimazole and isoconazole”. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2008.
  5. ^ Fischer, Jnos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 502. ISBN 9783527607495.