Itō Masayoshi
Giao diện
Itō Masayoshi | |
---|---|
伊東 正義 | |
Thủ tướng Nhật Bản Quyền | |
Nhiệm kỳ 12 tháng 6 năm 1980 – 17 tháng 7 năm 1980 35 ngày | |
Thiên hoàng | Chiêu Hoà |
Tiền nhiệm | Masayoshi Ōhira |
Kế nhiệm | Zenkō Suzuki |
Phó Thủ tướng Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 11 tháng 6 năm 1980 – 17 tháng 7 năm 1980 36 ngày | |
Tiền nhiệm | Fukuda Takeo |
Kế nhiệm | Kanemaru Shin |
Chánh Văn phòng Nội các Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 9 tháng 11 năm 1979 – 17 tháng 7 năm 1980 251 ngày | |
Thiên hoàng | Chiêu Hoà |
Tiền nhiệm | Tanaka Rokusuke |
Kế nhiệm | Miyazawa Kiichi |
Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 7 năm 1980 – 18 tháng 5 năm 1981 305 ngày | |
Tiền nhiệm | Ōkita Saburō |
Kế nhiệm | Sonoda Sunao |
Thành viên Chúng Nghị viện | |
Nhiệm kỳ 21 tháng 11 năm 1963 – 21 tháng 5 năm 1994 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 15 tháng 12 năm 1913 Aizuwakamatsu, Fukushima, Đế quốc Nhật Bản |
Mất | 21 tháng 5 năm 1994 (80 tuổi) Tokyo, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do |
Alma mater | Đại học Tokyo |
Itō Masayoshi (伊東 正義 Y Đông Chính Nghĩa , Itō Masayoshi) là chính trị gia người Nhật. Ông giữ chức Quyền Thủ tướng Nhật Bản năm 1980 sau cái chết bất ngờ của Masayoshi Ōhira. Ông sau đó là Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1980 đến năm 1981.