Ivan Novoseltsev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ivan Novoseltsev
Novoseltsev trong màu áo FC Arsenal Tula năm 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ivan Yevgenyevich Novoseltsev
Ngày sinh 25 tháng 8, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Moskva, CHXHCN Xô viết LB Nga
Chiều cao 1,90 m (6 ft 3 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PFC Sochi
Số áo 25
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2011 F.K. Khimki
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 FC Istra 17 (0)
2012–2014 Torpedo Moskva 38 (1)
2014–2016 Rostov 44 (2)
2016– Zenit St. Petersburg 5 (0)
2018FC Arsenal Tula (mượn) 2 (0)
2018Anzhi Makhachkala (mượn) 11 (1)
2019Rostov (mượn) 9 (0)
2019– Sochi 18 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015–2016 Nga 5 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 7 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 11 năm 2016

Ivan Yevgenyevich Novoseltsev (tiếng Nga: Иван Евгеньевич Новосельцев; sinh ngày 25 tháng 8 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh hiện đang chơi ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ PFC Sochi.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 1 năm 2015, Novoseltsev ký hợp đồng với FC Rostov.[1]

Vào ngày 31 tháng 8 năm 2016, anh chuyển đến Zenit Sankt Peterburg.[2]

Vào ngày 31 tháng 1 năm 2018, anh gia nhập FC Arsenal Tula theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2017–18.[3]

Ngày 27 tháng 7 năm 2018, Novoseltsev gia nhập Anzhi Makhachkala theo dạng cho mượn đến tháng 1 năm 2019.[4]

Ngày 29 tháng 1 năm 2019, Novoseltsev tiếp tục được cho Rostov mượn cho đến hết mùa giải.[5]

Ngày 2 tháng 7 năm 2019, anh rời Zenit chuyển sang thi đấu cho câu lạc bộ PFC Sochi.[6]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Novoseltsev ra mắt đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào ngày 31 tháng 3 năm 2015 trong trận giao hữu với Kazakhstan.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch quốc gia Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
FC Istra 2011–12 PFL 17 0 17 0
Torpedo Moskva 2012–13 FNL 13 1 0 0 13 1
2013–14 10 0 0 0 10 0
2014–15 RPL 15 0 1 0 16 0
Tổng cộng 38 1 1 0 39 1
Rostov 2014–15 RPL 11 0 2 0 13 0
2015–16 28 0 0 0 28 0
2016–17 5 2 0 0 4 0 9 2
Tổng cộng 44 2 0 0 4 0 2 0 50 2
Zenit Sankt Peterburg 2016–17 RPL 5 0 0 0 3 0 8 0
2017–18 0 0 1 0 0 0 1 0
Tổng cộng 5 0 1 0 3 0 0 0 9 0
Arsenal Tula (mượn) 2017–18 RPL 2 0 2 0
Tổng cộng sự nghiệp 106 3 2 0 7 0 2 0 117 3

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 15 tháng 11 năm 2016[7]

Đội tuyển quốc gia Nga
Năm Số trận Bàn thắng
2015 3 0
2016 2 0
Tổng cộng 5 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Ростов" подписал контракт с Новосельцевым” (bằng tiếng Nga). F.K. Rostov. 12 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ Иван Новосельцев покинул «Ростов» (bằng tiếng Nga). F.K. Rostov. 31 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ Иван Новосельцев переходит на правах аренды в «Арсенал» (bằng tiếng Nga). F.K. Zenit Sankt Peterburg. 31 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Новосельцев – в "Анжи"!”. fc-anji.ru/ (bằng tiếng Nga). FC Anzhi Makhachkala. ngày 27 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Иван Новосельцев продолжит сезон в Ростове-на-Дону”. fc-zenit.ru/ (bằng tiếng Nga). FC Zenit Saint Petersburg. ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “Новосельцев и Цаллагов покидают "Зенит" [Novoseltsev and Tsallagov leave Zenit] (bằng tiếng Nga). FC Zenit Saint Petersburg. ngày 2 tháng 7 năm 2019.
  7. ^ “Elmir Nabiullin”. National-Football-Teams.com. Truy cập 11 tháng 12 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]