Ivermectin
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Stromectol, Soolantra cream |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo (antiparasitic) Thông tin thuốc chuyên nghiệp FDA (rosacea) |
MedlinePlus | a607069 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | by mouth, topical |
Mã ATC code | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | 93% |
Chuyển hóa dược phẩm | Liver (CYP450) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 18 hours |
Bài tiết | Feces; <1% urine |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein | |
ECHA InfoCard | 100.067.738 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C 48H 74O 14 (22,23-dihydroavermectin B1a) C 47H 72O 14 (22,23-dihydroavermectin B1b) |
Khối lượng phân tử | 875.10 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
![]() ![]() |
Ivermectin là một loại thuốc có hiệu quả chống lại nhiều loại ký sinh trùng.[1] Nó được sử dụng để điều trị chấy,[2] ghẻ,[3] mù sông,[4] bệnh giun lươn,[5] filariasis bạch huyết, và những bệnh khác.[6] Nó có thể được áp dụng trên da hoặc uống.[2] Nên tránh.thuốc rơi vào mắt.[2]
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm mắt đỏ, da khô và da nóng cháy.[2] Không rõ liệu chất này có an toàn để sử dụng trong khi mang thai hay không, nhưng có thể chấp nhận được khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.[7] Ivermectin thuộc họ thuốc avermectin và hoạt động bằng cách làm tăng tính thấm của màng tế bào dẫn đến ký sinh trùng bị tê liệt và tử vong.[2]
Ivermectin được phát hiện vào năm 1975 và được sử dụng vào năm 1981.[6][8] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, những loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[9] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,12 USD cho một quá trình điều trị.[10] Tại Hoa Kỳ, chi phí là 25-50 USD cho một chai 50ml thích hợp cho khoảng 25 liều dùng.[5][11] Ở động vật khác, nó được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị bệnh giun sán và một số các bệnh khác.[1]
Tác dụng phụ[sửa | sửa mã nguồn]
Tác dụng phụ chính là độc tính thần kinh, mà ở hầu hết các loài động vật có vú có thể biểu hiện như trầm cảm hệ thần kinh trung ương, và kết quả là mất điều hòa, do sự tăng cường các khớp thần kinh GABA-ergic ức chế.
Chó có khuyết tật trong gen P-glycoprotein (MDR1), thường là giống chó chăn gia súc, có thể bị ngộ độc ivermectin nghiêm trọng.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă Saunders Handbook of Veterinary Drugs: Small and Large Animal (ấn bản 4). Elsevier Health Sciences. 2015. tr. 420. ISBN 978-0-323-24486-2. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016.
- ^ a ă â b c “Ivermectin”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ Panahi, Y; Poursaleh, Z; Goldust, M (2015). “The efficacy of topical and oral ivermectin in the treatment of human scabies”. Annals of Parasitology. 61 (1): 11–6. PMID 25911032.
- ^ Sneader, Walter (2005). Drug Discovery a History. Chichester: John Wiley & Sons. tr. 333. ISBN 978-0-470-01552-0. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016.
- ^ a ă Hamilton, Richard J. (2014). Tarascon pocket pharmacopoeia: 2014 deluxe lab-pocket edition (ấn bản 15). Sudbury: Jones & Bartlett Learning. tr. 422. ISBN 978-1-284-05399-9. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016.
- ^ a ă Mehlhorn, Heinz (2008). Encyclopedia of parasitology (ấn bản 3). Berlin: Springer. tr. 646. ISBN 978-3-540-48994-8. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Ivermectin Levels and Effects while Breastfeeding”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ Vercruysse, edited by J.; Rew, R.S. (2002). Macrocyclic lactones in antiparasitic therapy. Oxon, UK: CABI Pub. tr. Preface. ISBN 978-0-85199-840-4. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2016.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Ivermectin”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Amazon.com: Ivomec Injection 1% 50ml Btl”.