Izatha prasophyta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha prasophyta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. prasophyta
Danh pháp hai phần
Izatha prasophyta
(Meyrick, 1884)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Semiocosma prasophyta Meyrick, 1884

Izatha prasophyta là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó được tìm thấy ở Đảo Bắc, trừ vịnh Hawkes hoặc Wairarapa.[1]

Sải cánh dài 16–22.5 mm đối với con đực và 19.5–26 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 2.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]