Jérémy Doku
![]() Doku năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jérémy Doku[1] | ||
Ngày sinh | 27 tháng 5, 2002 [1][2] | ||
Nơi sinh | Antwerp, Bỉ | ||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Rennes | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
KVC Olympic Deurne | |||
Tubantia Borgerhout | |||
–2012 | Beerschot | ||
2012–2018 | Anderlecht | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018–2020 | Anderlecht | 34 | (5) |
2020– | Rennes | 33 | (2) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2017 | U-15 Bỉ | 5 | (2) |
2017–2018 | U-16 Bỉ | 10 | (3) |
2018–2019 | U-17 Bỉ | 16 | (6) |
2019– | U-21 Bỉ | 4 | (1) |
2020– | Bỉ | 10 | (2) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 22 tháng 8 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 2 tháng 7 năm 2021 |
Jérémy Doku (sinh 27 tháng 5 năm 2002) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi tại vị trí tiền đạo cho Rennes tại Ligue 1 và Bỉ.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Anderlecht[sửa | sửa mã nguồn]
Doku bắt đầu chơi bóng khi còn nhỏ ở Antwerp cho KVC Olympic Deurne, Tubantia Borgerhout, và Beerschot.[3] Sau đó, anh chuyển đến R.S.C. Anderlecht vào năm 2012 khi mới 10 tuổi.[4] Anh có trận ra mắt đội 1 của Anderlecht trong trận thua 4–2 trước Sint-Truiden Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ vào ngày 25 tháng 11 năm 2018, ở tuổi 16.[5]
Rennes[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 5 tháng 10 năm 2020, Doku ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với Rennes, với giá 26 triệu euro.[6][7]
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Doku có trận đấu gia mắt đội tuyển quốc gia Bỉ vào ngày 5 tháng 9 năm 2020 trong trận đấu với Đan Mạch tại UEFA Nations League. Ba ngày sau, anh ghi bàn thắng đầu tiên cho đội tuyển quốc gia Bỉ trong chiến thắng 5–1 trước Iceland.[8]
Tại UEFA Euro 2020, Doku ngồi trên ghế dự bị trong trận đấu với Đan Mạch tại vòng bảng và có tên trong đội hình xuất phát cho trận đấu tiếp theo với Phần Lan. Anh ra sân ngay từ đầu trong trận đấu với Ý tại tứ kết, trận đó, Bỉ thất bại với tỷ số 1–2 chung cuộc.
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 22 tháng 8 năm 2021[9]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Anderlecht | 2018–19 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 |
2019–20 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 21 | 3 | 3 | 1 | — | 24 | 4 | ||
2020–21 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ | 7 | 2 | — | — | 7 | 2 | |||
Tổng cộng | 34 | 5 | 3 | 1 | 0 | 0 | 37 | 6 | ||
Rennes | 2020–21 | Ligue 1 | 30 | 2 | 1 | 0 | 6[a] | 0 | 37 | 2 |
2021–22 | Ligue 1 | 5 | 1 | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 33 | 2 | 1 | 0 | 7 | 0 | 41 | 2 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 67 | 7 | 4 | 1 | 7 | 0 | 78 | 8 |
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại UEFA Europa Conference League
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 2 tháng 7 năm 2021[10]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bỉ | 2020 | 5 | 1 |
2021 | 5 | 1 | |
Tổng cộng | 10 | 2 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 8 tháng 9 năm 2020 | Sân vận động Nhà vua Baudouin, Brussels, Bỉ | ![]() |
5–1 | 5–1 | UEFA Nations League 2020–21 Hạng A | [11] |
2 | 30 tháng 3 năm 2021 | Den Dreef, Leuven, Bỉ | ![]() |
4–0 | 8–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 | [12] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c “J. Doku”. Soccerway. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Jéremy Doku - Belgium - UEFA Nations League”. UEFA.com. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
- ^ Dimitri Charles (ngày 9 tháng 9 năm 2020). “HOE 'MADE IN ANDERLECHT' IS JÉRÉMY DOKU?”. voetbalbelgie.be (bằng tiếng Hà Lan).
- ^ “Anderlecht Online - Doku a probablement le plus gros potentiel de Neerpede (présentation) (04 mai 18)”. www.anderlecht-online.be.
- ^ “Sint-Truiden vs. Anderlecht - ngày 25 tháng 11 năm 2018”. Soccerway.
- ^ “Official: Jérémy Doku signs for Rennes for €26m + bonuses”. Get French Football News. ngày 25 tháng 10 năm 2020.
- ^ “JÉRÉMY DOKU EST ROUGE ET NOIR !”. Stade Rennais (bằng tiếng Pháp). ngày 25 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Belgium 5-1 Iceland: Red Devils top of group after rampant display”. Goal.com. ngày 8 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Jérémy Doku » Club matches”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Jérémy Doku”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Belgium 5–1 Iceland”. BBC Sport. ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Belgium 8–0 Belarus: Leandro Trossard scores twice in crushing win”. BBC Sport. ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Jérémy Doku tại Soccerway
- UEFA Youth League Profile
- Belgian Football Profile
- Sinh năm 2002
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ bóng đá Stade Rennais F.C.
- Cầu thủ bóng đá Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Tiền đạo bóng đá
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá Bỉ ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Bỉ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020