Jadranko Bogičević

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jadranko Bogičević
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Jadranko Bogičević
Ngày sinh 11 tháng 3, 1983 (41 tuổi)
Nơi sinh Vlasenica, Nam Tư
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Željezničar
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2003 Jedinstvo Brčko 32 (6)
2003–2005 Red Star Belgrade 2 (0)
2005–2006 Borac Banja Luka 20 (?)
2007–2010 Modriča 50 (6)
2010–2013 Željezničar Sarajevo 87 (7)
2013 Ironi Nir Ramat HaSharon 7 (0)
2014–2016 Olimpik Sarajevo 41 (1)
2016– Željezničar 60 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005 U-21 Bosnia và Herzegovina 4 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 12 năm 2017
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2017

Jadranko Bogičević (tiếng Kirin Serbia: Јадранко Богичевић, sinh 11 tháng 3 năm 1983 ở Vlasenica) là một cầu thủ bóng đá Bosnia và Herzegovina thi đấu cho Željezničar. Anh thường chơi ở vị trí hậu vệ trái.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khởi đầu ở FK Jedinstvo Brčko, anh có một bước tiến lớn đến câu lạc bộ Serbia FK Crvena Zvezda, ở lại 2 mùa giải, nhưng không có được nhiều cơ hội, chỉ có 2 lần ra sân ở First League of Serbia và Montenegro 2003–04 và không có lần nào ở mùa giải sau đó.[1] Sau đó, anh trở về Bosnia, và trước tiên thi đấu ở FK Borac Banja Luka, trước khi đến FK Modriča năm 2007. Since tháng 1 năm 2010 anh thi đấu cho FK Željezničar Sarajevo, sau đó chuyển đến Ironi Nir Ramat HaSharon năm 2013,[2] và chuyển đến FK Olimpic Sarajevo.[3]

Anh là một phần của Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bosnia và Herzegovina.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jadranko Bogičević at redstarbelgrade.info (tiếng Serbia)
  2. ^ Jadranko Bogicevic at Soccerway
  3. ^ Olimpic objavio novi poker asova (tiếng Bosnia)
  4. ^ Jadranko Bogicevic at Worldfootball

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]