James Corden
Giao diện
James Corden | |
---|---|
Corden tại Viện văn hóa PaleyFest năm 2015 | |
Sinh | James Kimberley Corden 22 tháng 8, 1978 Luân Đôn, Anh, Anh Quốc |
Học vị | Trung học Holmer Green |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1996–nay |
Quê quán | Hazlemere, Buckinghamshire, Anh Quốc |
Phối ngẫu | Julia Carey (cưới 2012) |
Con cái | 3 |
Sự nghiệp hài kịch | |
Loại hình nghệ thuật | Điện ảnh, truyền hình, sân khấu kịch |
Thể loại | Châm biếm chính trị, Châm biếm thời sự, hài kịch |
Đề tài | Chính trị và văn hóa Mỹ, chính trị Anh Quốc, văn hóa Anh, tin tức, văn hóa đại chúng, truyền thông đại chúng |
James Kimberley Corden[5] (OBE, sinh ngày 22 tháng 8 năm 1978)[6] là một diễn viên, người dẫn chương trình, ca sĩ người Anh Quốc. Anh là MC của The Late Late Show with James Corden, một talk show đêm khuya của đài CBS.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1997 | Twenty Four Seven | Carl ‘Tonka’ Marsh | |
1999 | Whatever Happened to Harold Smith? | Walter | |
2002 | All or Nothing | Rory | |
Heartlands | Shady | ||
2005 | Pierrepoint | Kirky | |
2006 | Heroes and Villains | Sam | |
The History Boys | Timms | ||
Starter for 10 | |||
2008 | How to Lose Friends & Alienate People | ||
2009 | Lesbian Vampire Killers | Fletch | |
Telstar | Clem Cattini | ||
The Boat That Rocked | Bernard | Chỉ trong cảnh bị lược bỏ | |
Planet 51 | |||
2010 | Gulliver's Travels | Jinks | |
Animals United | Chồn meerkat Billy (lồng tiếng) | Lồng tiếng Anh | |
2011 | The Three Musketeers | ||
2013 | One Chance | Paul Potts | |
Begin Again | Steve | ||
2014 | Into the Woods | ||
2015 | Kill Your Friends | ||
The Lady in the Van | |||
2016 | Norm of the North | Laurence (lồng tiếng) | Phiên bản Anh Quốc |
Trolls | Biggie (lồng tiếng) | ||
2017 | The Emoji Movie[7] | Hi-Five (lồng tiếng) | |
2018 | Ralph Breaks the Internet: Wreck-It Ralph 2[8] | Sản xuất | |
Peter Rabbit[9] | Peter Rabbit (lồng tiếng) | Sản xuất | |
Ocean's Eight | Hậu kỳ |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1996 | Out of Tune | Lee | Tập phim: "1.1" |
1998 | Renford Rejects | Razor #1 | Tập phim: "Don Bruno" |
1999 | Boyz Unlimited | Gareth | 6 tập |
2000 | Hollyoaks | Wayne | Tập phim: "1.524" |
2000–2005 | Fat Friends | Jamie Rymer | 20 tập |
2001 | Jack and the Beanstalk: The Real Story | ||
2001–2003 | Teachers | Jeremy | 9 tập |
2002 | Cruise of the Gods | Russell | |
2004 | Little Britain | Dewi Thomas | Tập phim: "2.3" |
Dalziel and Pascoe | Ben Forsythe | Tập phim: "The Price of Fame" | |
2007–2010 | Gavin & Stacey | 20 tập; biên kịch, sản xuất | |
2009 | Horne & Corden | Nhiều nhân vật | 6 tập; biên kịch |
The Gruffalo | |||
2010–nay | A League of Their Own | (Chính anh ấy) | 67 tập |
2010–2011 | Doctor Who | Craig Owens | 2 tập |
2011 | Little Charley Bear | 22 tập | |
The Gruffalo's Child | |||
2012 | Stella | Steven | Tập phim: "1.10" |
2013–2014 | The Wrong Mans | Phil Bourne | 8 tập; biên kịch |
2014 | The Guess List | Khác mời | Sê-ri 1, Tập 1 |
2015 | Roald Dahl's Esio Trot | Lồng tiếng | |
2015–nay | The Late Late Show with James Corden | (Chính anh ấy) | Biên kịch, sản xuất |
2015-2016 | Very British Problems | (Chính anh ấy) | 7 tập |
2016 | 70th Tony Awards | (Chính anh ấy) | |
2016 | Matilda and the Ramsay Bunch | Khách mời | Sê-ri 2, Tập 4[10] |
2016 | John Bishop: In Conversation With... | Khách mời | Sê-ri 1, Tập 1 |
2017 | Giải Grammy lần thứ 59 | (Chính anh ấy) | MC, tường thuật trực tiếp[11] |
San khấu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai diễn | Địa điểm |
---|---|---|---|
1996 | Martin Guerre | Prince Edward Theatre | |
2004 | The History Boys | Timms | Lyttelton Theatre, Royal National Theatre, Luân Đôn |
2006 | Lyric Theatre, Hong Kong Academy for Performing Arts, Hồng Kông | ||
St James, Wellington | |||
Sydney Theatre, Sydney | |||
2007 | Broadhurst Theatre, Broadway | ||
2007 | A Respectable Wedding | Young Vic, South Bank, Luân Đôn | |
2011 | One Man, Two Guvnors | Francis Henshall | Lyttelton Theatre, Royal National Theatre, Luân Đôn |
Waterside Theatre, Aylesbury | |||
Theatre Royal, Plymouth | |||
Lowry Theatre, Salford | |||
New Alexandra Theatre, Birmingham | |||
King's Theatre, Edinburgh | |||
Adelphi Theatre | |||
2012 | Music Box Theatre, Broadway |
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Lồng tiếng |
---|---|---|
2008 | Fable II | Monty |
Video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2011 | "Happy Now" | Take That |
2011 | "Mama Do the Hump" | Rizzle Kicks |
2016 | "Can't Stop the Feeling!" | Justin Timberlake |
Các tác phẩm đã xuất bản
[sửa | sửa mã nguồn]- Corden, James (2011). May I Have Your Attention, Please?: The Autobiography. London: Century. ISBN 978-1846059353. OCLC 751720297.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “James Corden talks Late Late Show plans, influences, and competition”. The Hollywood Reporter. ngày 12 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “James Corden: Conan”. team coco. ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Sting, James Corden Sing So Long to David Letterman”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Stephen Colbert scares James Corden”. Deadline. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “James Corden reveals he was teased over middle name”. The Independent. ngày 16 tháng 3 năm 2010.
- ^ James Corden (ngày 29 tháng 9 năm 2011). May I Have your Attention Please?. Century. ISBN 978-1-8460-5935-3.
- ^ “James Corden, Ilana Glazer Join Animated 'EmojiMovie'”. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016.
- ^ Lang, Brent (ngày 31 tháng 1 năm 2017). “'Daddy's Home 2' Gets November Release Date”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
- ^ Lee, Benjamin (ngày 5 tháng 8 năm 2016). “James Corden and Rose Byrne to star in Peter Rabbit movie”. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2016 – qua The Guardian.
- ^ “Matilda and the Ramsay Bunch - CBBC - BBC”. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
- ^ “James Corden to Host Music's Biggest Night”. Recording Academy. ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về James Corden. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- James Corden trên IMDb
- James Corden trên Twitter
Thể loại:
- Sinh năm 1978
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 21
- Nam diễn viên hài Vương quốc Liên hiệp Anh
- Nhà biên kịch Anh
- Nhà biên kịch truyền hình
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 20
- Nhà văn Anh thế kỷ 21
- Người dẫn talkshow truyền hình Mỹ
- Người đoạt giải BAFTA
- Người giành giải Drama Desk
- Người viết tự truyện Anh
- Nam diễn viên hài Anh
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Nam ca sĩ Anh
- Nam diễn viên sân khấu Anh
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Nam biên kịch
- Người giành giải Tony
- Nhà văn từ Luân Đôn
- Người nhận Nút Play Kim cương YouTube
- Người đoạt giải Primetime Emmy
- Diễn viên hài độc thoại Anh