Júbilo Iwata
![]() | |||
Tên đầy đủ | Júbilo Iwata | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Júbilo | ||
Thành lập | 1972 | ||
Sân | Sân vận động Yamaha, Iwata, Shizuoka | ||
Sức chứa | 15,165[1] | ||
Chủ sở hữu | Yamaha | ||
Chủ tịch điều hành | Yoshirou Takahira | ||
Người quản lý | ![]() | ||
Giải đấu | J. League Hạng 2 | ||
2014 | Thứ 4 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Júbilo Iwata (Nhật: ジュビロ磐田 Hepburn: Jubiro Iwata) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 2 (J2). Tên của câu lạc bộ Júbilo có nghĩa là 'niềm vui' trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha. Câu lạc bộ đóng quân tại Iwata, Shizuoka và họ thi đấu tại Sân vận động Yamaha. Với những trận đấu lớn của họ như là trận derby Shizuoka với Shimizu S-Pulse hay đối đầu với một vài câu lạc bộ lớn tại J1, Júbilo thi đấu trên lớn hơn là Sân vận động Ecopa ở Thành phố Fukuroi, một sân được xây dựng để tổ chức vòng chung kết FIFA World Cup 2002. Họ tập luyện tại Okubo Ground ở Iwata và Iwata Sports Park Yumeria.[2]
Là một trong những câu lạc bộ thành công nhất J. League, Júbilo đã ba lần giành J. League và ba lần ở vị trí á quân. Júbilo chính là câu lạc bộ Nhật Bản thành công nhất trên đấu trường quốc tế với 3 lần liên tiếp vào chung kết Asian Club Cup, một lần vô địch và 2 lần á quân.[1]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ thành lập năm 1970 ban đầu là câu lạc bộ của công ty Yamaha Motor. Sau khi thi đấu tại các giải khu vực của Shizuoka và Tōkai, họ thi đấu tại Japan Soccer League cho tới khi J. League được tổ chức năm 1992.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Quốc nội
- Japan Soccer League (tới 1992) / J. League Hạng 1: 4
- 1987–88, 1997, 1999, 2002
- Japan Soccer League Hạng 2 (tới 1992) / J. League Hạng 2: 1
- 1982
- Cúp Hoàng đế: 2
- 1982, 2003
- 1998, 2010
- 2000, 2003, 2004
- Quốc tế
- 1999
- 2011
Kết quả tại J.League
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Hạng | Số đội | Vị trí | Trung bình khán giả | J. League Cup | Cúp Hoàng đế | châu Á | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1994 | J1 | 12 | 8 | 14,497 | Chung kết | Vòng 1 | – | – |
1995 | J1 | 14 | 6 | 17,313 | – | Vòng 2 | – | – |
1996 | J1 | 16 | 4 | 13,792 | Vòng bảng | Vòng 3 | – | – |
1997 | J1 | 17 | 1 | 10,448 | Chung kết | Bán kết | – | – |
1998 | J1 | 18 | 2 | 12,867 | Vô địch | Từ kết | – | – |
1999 | J1 | 16 | 1 | 12,273 | Từ kết | Từ kết | C1 | Vô địch |
2000 | J1 | 16 | 4 | 12,534 | Từ kết | Từ kết | C1 | Chung kết |
2001 | J1 | 16 | 2 | 16,650 | Chung kết | Vòng 4 | C1 | Chung kết |
2002 | J1 | 16 | 1 | 16,564 | Từ kết | Từ kết | – | – |
2003 | J1 | 16 | 2 | 17,267 | Bán kết | Vô địch | – | – |
2004 | J1 | 16 | 5 | 17,126 | Vòng bảng | Chung kết | CL | Vòng bảng |
2005 | J1 | 18 | 6 | 17,296 | Từ kết | Từ kết | CL | Vòng bảng |
2006 | J1 | 18 | 5 | 18,002 | Từ kết | Từ kết | – | – |
2007 | J1 | 18 | 9 | 16,359 | Vòng bảng | Vòng 5 | – | – |
2008 | J1 | 18 | 16 | 15,465 | Vòng bảng | Vòng 5 | – | – |
2009 | J1 | 18 | 11 | 13,523 | Vòng bảng | Vòng 4 | – | – |
2010 | J1 | 18 | 11 | 12,137 | Vô địch | Vòng 4 | – | – |
2011 | J1 | 18 | 8 | 11,796 | Từ kết | Vòng 3 | – | – |
2012 | J1 | 18 | 12 | 13,122 | Vòng bảng | Vòng 4 | – | – |
2013 | J1 | 18 | 17 | 10,895 | Vòng bảng | Từ kết | – | – |
2014 | J2 | 22 | 4 | 8,774 | – | Vòng 3 | – | – |
- Nguồn: J. League Data Site
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]As of 7 tháng 1 năm 2022[3] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Cầu thủ World Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Những cầu thủ sau đã được quốc gia của họ lựa chọn tham dự World Cup, khi đang chơi cho Júbilo Iwata:
Dunga (1998)
Hiroshi Nanami (1998)
Masashi Nakayama (1998, 2002)
Toshihiro Hattori (1998, 2002)
Takashi Fukunishi (2002, 2006)
Kim Jin-Kyu (2006)
Yūichi Komano (2010)
Masahiko Inoha (2014)
Cầu thủ có thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Những cầu thủ sau đây đã giành được danh hiệu khi ở Júbilo Iwata::
- Cầu thủ xuất sắc nhất J.League
Dunga (1997)
Masashi Nakayama (1998)
Toshiya Fujita (2001)
Naohiro Takahara (2002)
- Vua phá lưới J.League
Masashi Nakayama (1998, 2000)
Naohiro Takahara (2002)
Ryoichi Maeda (2009, 2010)
- J.League Best XI
Hiroshi Nanami (1996, 1997, 1998, 2002)
Dunga (1997, 1998)
Tomoaki Ōgami (1997)
Masashi Nakayama (1997, 1998, 2000, 2002)
Daisuke Oku (1998)
Toshiya Fujita (1998, 2001, 2002)
Makoto Tanaka (1998)
Takashi Fukunishi (1999, 2001, 2002, 2003)
Arno van Zwam (2001)
Toshihiro Hattori (2001)
Go Oiwa (2001)
Hideto Suzuki (2002)
Makoto Tanaka (2002)
Naohiro Takahara (2002)
Yoshikatsu Kawaguchi (2006)
Ryoichi Maeda (2009, 2010)
Yūichi Komano (2012)
- Tân binh xuất sắc nhất J.League
Robert Cullen (2005)
- J.League Cup MVP
Nobuo Kawaguchi (1998)
Ryoichi Maeda (2010)
- Danh hiệu Người hùng mới tại Cúp J.League
Hiroshi Nanami (1996)
Naohiro Takahara (1998)
- Vua phá lưới J2 League
Jay Bothroyd (2015)
Đội trưởng câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Morishita Shinichi 1994
Mitsunori Yoshida 1995
Masashi Nakayama 1996-1998
Toshihiro Hattori 1999-2005
Takashi Fukunishi 2006
Hideto Suzuki 2007
Yoshikatsu Kawaguchi 2008
Takano Takano 2009
Nasu Daisuke 2010-2011
Yamada Daiki 2012-2013
Daisuke Matsui 2014
Ryoichi Maeda 2014
Kota Ueda 2015-2016
Kentaro Oi 2017
Sakurauchi Nagisa 2018-
Cựu cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ có nhiều lần khoác áo quốc tế:
|
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên | Quốc tịch | Giai đoạn |
---|---|---|
Kazuaki Nagasawa | ![]() |
1993 |
Hans Ooft | ![]() |
1994–96 |
Luiz Felipe Scolari | ![]() |
1/7/1997 – 31/12/1997 |
Takashi Kuwahara (tạm quyền) | ![]() |
1997 |
Valmir | ![]() |
1998 |
Takashi Kuwahara | ![]() |
1999 |
Gjoko Hadžievski | ![]() |
1/1/2000 – 31/12/2000 |
Masakazu Suzuki | ![]() |
2000–02 |
Masaaki Yanagishita | ![]() |
1/2003 – 12/2003 |
Takashi Kuwahara | ![]() |
2004 |
Masakazu Suzuki | ![]() |
2004 |
Masakuni Yamamoto | ![]() |
9/11/2004 – 19/6/2006 |
Adílson Batista | ![]() |
23/6/2006 – 9/9/2007 |
Atsushi Uchiyama | ![]() |
10/9/2007 – 30/8/2008 |
Hans Ooft | ![]() |
2/9/2008 – 31/12/2008 |
Masaaki Yanagishita | ![]() |
1/2009 – 12/2011 |
Hitoshi Morishita | ![]() |
1/1/2012 – 4/5/2013 |
Tetsu Nagasawa (tạm quyền) | ![]() |
5/5/2013 – 26/5/2013 |
Takashi Sekizuka | ![]() |
27/5/2013 – 7/12/2013 |
Péricles Chamusca | ![]() |
2014 |
Hiroshi Nanami | ![]() |
25/9/2014– |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Club guide: Jubilo Iwata”. J. League. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ ヤマハ大久保グラウンド [Yamaha Okubo Ground] (bằng tiếng Nhật). Jubilo Iwata. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2015.
- ^ “トップチーム選手 | 選手&スタッフ”. ジュビロ磐田 Jubilo IWATA (bằng tiếng Nhật). Truy cập 17 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official Jubilo Iwata site Lưu trữ 2012-02-05 tại Wayback Machine
- (tiếng Nhật) Official Jubilo Iwata site
