Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2010
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 8 tháng 3 - 26 tháng 6 năm 2010 |
Số đội | 6 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tp.Hồ Chí Minh |
Á quân | Hà Nội Tràng An 1 |
Hạng ba | TKS Việt Nam |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 30 |
Số bàn thắng | 67 (2,23 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 71 (2,37 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 2 (0,07 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 84.400 (2.813 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | Đoàn Thị Kim Chi (14-Tp.Hồ Chí Minh), 6 bàn |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Trần Thị Kim Hồng (7-Tp.Hồ Chí Minh) |
← 2009 2011 → |
Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2010 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Cánh Buồm Đỏ 2010, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 13 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Công ty cổ phần dinh dưỡng Hồng Hà tài trợ.[1][2][3][4][5][6][7][8][9][10][11]
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Lượt đi diễn ra tại Sân vận động Hà Nam, Thành phố Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.
- Lượt về diễn ra tại Sân vận động Thống Nhất, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng tổng sắp
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng sau 10 vòng đấu | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TT | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | BT | BB | Điểm | ||||
1 | Tp.Hồ Chí Minh | 10 | 6 | 3 | 1 | 15 | 4 | 21 | ||||
2 | Hà Nội Tràng An 1 | 10 | 4 | 5 | 1 | 15 | 7 | 17 | ||||
3 | TKS Việt Nam | 10 | 4 | 5 | 1 | 13 | 9 | 17 | ||||
4 | Phong Phú Hà Nam | 10 | 4 | 2 | 4 | 9 | 11 | 14 | ||||
5 | Hà Nội Tràng An 2 | 10 | 1 | 3 | 5 | 7 | 13 | 6 | ||||
6 | Gang Thép Thái Nguyên | 10 | 0 | 4 | 6 | 8 | 22 | 4 |
Đội dẫn đầu sau mỗi vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia 2010 với sự tham dự của 6 đội bóng gồm: Hà Nội Tràng An 1, Hà Nội Tràng An II, Phong Phú Hà Nam, Than Khoáng sản Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh và Gang thép Thái Nguyên sẽ chính thức khởi tranh vào đúng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3/2010. Nhằm đảm bảo các cầu thủ nữ có cơ hội được thi đấu nhiều trận, nâng cao trình độ chuyên môn, Ban tổ chức giải tiếp tục áp dụng phương thức thi đấu vòng tròn 2 lượt để tính điểm xếp hạng. Theo lịch thi đấu, các trận lượt đi sẽ diễn ra từ ngày 8/3 đến ngày 26/3/2010 trên Sân vận động Hà Nam, Tỉnh Hà Nam. Các trận lượt về sẽ khởi động vào ngày 9/6 và kết thúc vào ngày 26/6/2010 trên Sân vận động Thống Nhất, Thành phố Hồ Chí Minh.[4][6][7][8][9][11][12][13][14][15]
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Phong Phú Hà Nam | 2–1 | Gang Thép Thái Nguyên |
---|---|---|
Văn Thị Thanh (7) ![]() Lê Thu Thanh Hương (10) ![]() Nguyễn Thị khánh Thu (20) ![]() Bùi Thị Như (6) ![]() Đàm Thị Hải Sâm (24) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hải Hoà (2) ![]() Nguyễn Hài Hoà (2) ![]() Nguyễn Thị Thu Huyền (27) ![]() |
Than Khoáng Sản Việt Nam | 1–0 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Vũ Thị Ngân (23) ![]() Lê Thị Thương (9) ![]() |
Chi tiết | Lê Thị Thuý Loan (2) ![]() ![]() |
Hà Nội Tràng An 2 | 1–2 | Hà Nội Tràng An 1 |
---|---|---|
Hồ Thị Quỳnh (12) ![]() |
Chi tiết | Vũ Thị Huyền Linh (7) ![]() |
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 1–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Vũ Thị Lành (14) ![]() Đặng Thị Lý (19) ![]() |
Chi tiết | Văn Thị Thanh (7) ![]() Nguyễn Thị Kim Thoa (19) ![]() |
Hà Nội Tràng An 2 | 1–1 | Gang Thép Thái Nguyên |
---|---|---|
Nguyễn Thị Đăng (10) ![]() Bùi Thị Lan (2) ![]() |
Chi tiết | Lương Thị Xuyến (7) ![]() Trần Thị Thuý Nga (22) ![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | 0–0 | Hà Nội Tràng An 1 |
---|---|---|
Chi tiết |
Vòng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Phong Phú Hà Nam | 1–0 | Hà Nội Tràng An 2 |
---|---|---|
Văn Thị Thanh (7) ![]() Trần Thị Thu (8) ![]() |
Chi tiết |
Gang Thép Thái Nguyên | 0–3 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Lương Thị Đào (10) ![]() Chu Thị Hằng (16) ![]() |
Chi tiết | Đoàn Thị Kim Chi (14) ![]() Nguyễn Thị Thu Trang (27) ![]() Trần Nguyễn Bảo Châu (18) ![]() Phan Lệ Ái Duyên (21) ![]() |
Hà Nội Tràng An 1 | 3–2 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Nguyễn Thị Ngọc Anh (15) ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() Vũ Thị Nhung (21) ![]() Đỗ Thị Thu Trang (24) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Hạnh (13) ![]() Lê Thị Hiền (8) ![]() Phạm Hoàng Quỳnh (22) ![]() Nguyễn Thị Hạnh (13) ![]() Nhiêu Thuỳ Linh (33) ![]() |
Vòng 4
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh | 3–1 | Hà Nội Tràng An 2 |
---|---|---|
Nguyễn Thu Trang (27) ![]() Đoàn Thị Kim Chi (14) ![]() Ngô Thị Hạnh (8) ![]() Ngô Thị Hạnh (8) ![]() Trần Thị Hồng Lĩnh (6) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Đăng (10) ![]() |
Than Khoáng Sản Việt Nam | 2–2 | Gang Thép Thái Nguyên |
---|---|---|
Lê Thị Thương (9) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hương Giang (19) ![]() Lương Thị Xuyến (7) ![]() |
Hà Nội Tràng An 1 | 0–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Đào Thị Miện (5) ![]() Nguyễn Thị Ngọc Anh (15) ![]() Nguyễn Thị Thành (11) ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() |
Chi tiết | Bùi Thị Như (6) ![]() |
Vòng 5
[sửa | sửa mã nguồn]Hà Nội Tràng An 2 | 0–0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Nguyễn Thị Đăng (10) ![]() |
Chi tiết | Đặng Phạm Hoàng Quỳnh (22) ![]() |
Gang Thép Thái Nguyên | 1–1 | Hà Nội Tràng An 1 |
---|---|---|
Lương Thị Xuyến (7) ![]() Chu Thị Hằng (16) ![]() |
Chi tiết | Vũ Thị Nhung (21) ![]() Đào Thị Miện (5) ![]() Nguyễn Thị Ngọc Anh (15) ![]() Nguyễn Thị Nga (3) ![]() Dương Thị Phương Thảo (23) ![]() |
Phong Phú Hà Nam | 0–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Chi tiết | Đoàn Thị Kim Chi (14) ![]() |
Vòng 6
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh | 2–0 | Gang Thép Thái Nguyên |
---|---|---|
Đoàn Thị Kim Chi (14) ![]() Ngô Thị Hạnh (8) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hương Giang (19) ![]() Lương Thị Đào (10) ![]() Đoàn Thị Nam (9) ![]() |
Hà Nội Tràng An 1 | 3–0 | Hà Nội Tràng An 2 |
---|---|---|
Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() Vũ Thị Huyền Ninh (7) ![]() Nguyễn Thị Muôn (12) ![]() Dương Thị Bình (14) ![]() |
Chi tiết |
Phong Phú Hà Nam | 0–0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Trần Thị Thu Thảo (19) ![]() Trần Thị Kim Hồng (7) ![]() Trịnh Ngọc Hoa (20) ![]() Phan Lệ Ái Duyên (21) ![]() |
Chi tiết | Lê Thị Hoài Thu (11) ![]() |
Vòng 7
[sửa | sửa mã nguồn]Phong Phú Hà Nam | 0–4 | Hà Nội Tràng An 1 |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() Phạm Thị Hằng (17) ![]() Nguyễn Thị Muôn (12) ![]() Nguyễn Thị Ngọc Anh (15) ![]() |
Hà Nội Tràng An 2 | 0–0 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Vũ Thị Giang (5) ![]() |
Chi tiết | Ngô Thị Hạnh (8) ![]() |
Gang Thép Thái Nguyên | 2–4 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Trần Thị Thúy Nga (22) ![]() Nguyễn Thị Kim Thoa (19) ![]() Bùi Thị Phượng (21) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Hạnh (13) ![]() Bùi Thị Phượng (21) ![]() Vũ Thị Ngân (23) ![]() Lưu Thị Mai (20) ![]() |
Vòng 8
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Hồ Chí Minh | 1–1 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
---|---|---|
Trần Thị Hồng Lĩnh (6) ![]() Nguyễn Thu Trang (27) ![]() |
Chi tiết | Bùi Thị Phượng (21) ![]() Nguyễn Thị Hạnh (13) ![]() Nguyễn Thị Thanh Hảo (30) ![]() |
Hà Nội Tràng An 2 | 2–1 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Nguyễn Thị Hòa (11) ![]() Nguyễn Thị Huế (18) ![]() Nguyễn Thị Hương (9) ![]() |
Chi tiết | Trần Thị Thu (8) ![]() Văn Thị Thanh (7) ![]() |
Hà Nội Tràng An 1 | 1–1 | Gang Thép Thái Nguyên |
---|---|---|
Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() |
Chi tiết | Hoàng Minh Thu (14) ![]() Nguyễn Hải Hòa (2) ![]() Bùi Thị Thu Trang (11) ![]() Vũ Thị Nhung (25) ![]() |
Vòng 9
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 0–0 | Hà Nội Tràng An 1 |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Minh Nguyệt (9) ![]() |
Thành phố Hồ Chí Minh | 3–0 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Trần Nguyễn Bảo Châu (18) ![]() Huỳnh Như (47) ![]() Đoàn Thị Kim Chi (14) ![]() Phan Lệ Ái Duyên (21) ![]() Lê Thị Thúy Loan (2) ![]() Lê Thị Vui (15) ![]() |
Chi tiết | Trần Thị Thu (8) ![]() Nguyễn Thị Nguyệt (11) ![]() |
Gang Thép Thái Nguyên | 0–2 | Hà Nội Tràng An 2 |
---|---|---|
Lương Thị Xuyến (7) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Hương (9) ![]() Nguyễn Thị Đăng (10) ![]() Nguyễn Thị Hương (8) ![]() |
Vòng 10
[sửa | sửa mã nguồn]Than Khoáng Sản Việt Nam | 2–1 | Hà Nội Tràng An 2 |
---|---|---|
Lê Thị Hoài Thu (11) ![]() Vũ Thị Lành (14) ![]() Phạm Hoàng Quỳnh (22) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Hương (9) ![]() |
Gang Thép Thái Nguyên | 0–4 | Phong Phú Hà Nam |
---|---|---|
Chu Thị Hằng (16) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Nguyệt (11) ![]() Văn Thị Thanh (7) ![]() Phạm Thị Huế (14) ![]() Trần Thị Hồng Nhung (12) ![]() Văn Thị Thanh (7) ![]() Đỗ Thị Hải Anh (9) ![]() |
Hà Nội Tràng An 1 | 1–2 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Nguyễn Thị Muôn (12) ![]() Nguyễn Thị Ngọc Anh (15) ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Thị Kim Loan (26) ![]() Trần Thị Kim Hồng (7) ![]() Lê Thị Vui (15) ![]() Trần Nguyễn Bảo Châu (18) ![]() Trịnh Ngọc Hoa (20) ![]() |
Kết quả tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội vô địch: Tp.Hồ Chí Minh
- Đội hạng nhì: Hà Nội Tràng An 1
- Đội thứ ba: TKS Việt Nam
- Giải phong cách: Hà Nội Tràng An 2
- Cầu thủ xuất sắc nhất: Trần Thị Kim Hồng (7-Tp.Hồ Chí Minh)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: Đoàn Thị Kim Chi (14-Tp.Hồ Chí Minh), 6 bàn.
- Thủ môn xuất sắc nhất:Dương Thị Khánh Ly (25-Hà Nội Tràng An 2).
- Trận đấu có số khán giả đến sân đông nhất: 12.000 người vào ngày 26 tháng 3 năm 2010 giữa hai đội Phong Phú Hà Nam gặp Thành phố Hồ Chí Minh trên sân vận động Hà Nam.
Tổng hợp chi tiết | ||||
---|---|---|---|---|
Vòng đấu | Số bàn thắng ![]() |
Khán giả | Thẻ vàng ![]() |
Thẻ đỏ ![]() |
1 | 7 | 14.000 | 6 | 1 |
2 | 3 | 17.000 | 5 | 0 |
3 | 9 | 16.500 | 10 | 0 |
4 | 8 | 17.000 | 7 | 0 |
5 | 3 | 17.000 | 6 | 1 |
6 | 5 | 800 | 9 | 0 |
7 | 10 | 400 | 3 | 0 |
8 | 7 | 350 | 8 | 0 |
9 | 5 | 450 | 8 | 0 |
10 | 10 | 900 | 9 | 0 |
Kết quả | 67 | 84.400 | 71 | 2 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Cánh buồm đỏ trở thành Nhà tài trợ chính thức giải VĐQG nữ 2010”. VFF. mod=DetailNews&fNewsID=13607&fCatID=278&fSncID=&fMscID= Bản gốc Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp) lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010. - ^ 13598.html “Ngày 8/3, khởi tranh giải bóng đá nữ VĐQG 2010” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). http://www.vff.org.vn/. Truy cập 1 tháng 3 năm 2010. Liên kết ngoài trong|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Vietnam Women 2010”. http://www.rsssf.com. Truy cập 30 tháng 6 năm 2010. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ a b “Nhà tài trợ Cánh Buồm Đỏ thưởng CLB nữ PP Hà Nam và BTC Hà Nam”. VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Giải vô địch bóng đá nữ 2010 lập kỷ lục về khán giả”. VNE. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b “Huấn luyện viên bóng đá nữ Thái Nguyên tử nạn”. PLO. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2010.
- ^ a b “Tuyển thủ nữ Việt Nam ngã từ tầng 3 khi đang phơi đồ”. VTC. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b “Thông tin đội bóng đá nữ [[Thành phố Hồ Chí Minh]] tập huấn tại Trung Quốc: Nhiều tiến bộ!”. VFF. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)[liên kết hỏng]
- ^ a b “Khổ thân các cô gái đá bóng”. TTO. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Thông báo số 3 Giải bóng đá Nữ Vô địch Quốc gia – Cúp Cánh Buồm Đỏ 2010”. VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b “Ngày 14/6, khởi tranh Giải bóng đá nữ VĐQG 2008”. http://www.vff.org.vn/. Truy cập 6 tháng 6 năm 2008. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ 13598.html “Ngày 8/3, khởi tranh giải bóng đá nữ VĐQG 2010” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). http://www.vff.org.vn/. Truy cập 1 tháng 3 năm 2010. Liên kết ngoài trong|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Vietnam Women 2010”. http://www.rsssf.com. Truy cập 30 tháng 6 năm 2010. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Giải vô địch bóng đá nữ 2010 lập kỷ lục về khán giả”. VNE. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Thông báo số 3 Giải bóng đá Nữ Vô địch Quốc gia – Cúp Cánh Buồm Đỏ 2010”. VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lịch thi đấu Lưu trữ 2010-11-30 tại Wayback Machine của giải trên trang chủ của Liên đoàn bóng đá Việt Nam.
- Điều lệ Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam 2010 Lưu trữ 2011-10-11 tại Wayback Machine