Kỳ thi năng lực tiếng Nhật
![]() | Bài viết này có thể được mở rộng theo cách dịch văn bản từ bài viết tương ứng trong ngôn ngữ khác. (tháng 11/2021) Nhấn [hiện] để xem các hướng dẫn dịch thuật quan trọng.
|
![]() | Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (Nhật:
Ưu điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Công tác tổ chức thi mang tính chuyên nghiệp và có nhiều ứng dụng trong giao tiếp và cuộc sống hàng ngày.
Mục đích[sửa | sửa mã nguồn]
Kiểm tra, đánh giá trình độ và năng lực sử dụng tiếng Nhật của người học.
Các kỳ thi[sửa | sửa mã nguồn]
1 năm tổ chức 2 lần: vào chủ nhật tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 12 hàng năm.
Cơ quan tổ chức thi[sửa | sửa mã nguồn]
Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản.
Cách tính điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Chia làm 5 cấp độ: N1, N2, N3, N4, N5; trong đó N1 là cấp cao nhất, N5 là cấp độ thấp nhất. Điểm tối đa: 180 điểm cho 03 nhóm môn thi.
Các phần thi đều có tổng điểm trong phạm vi 0 ~ 180, trong đó:
Cấp N1, N2, N3:
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): 0 ~ 60
Đọc hiểu: 0 ~ 60
Nghe hiểu: 0 ~ 60
Cấp N4, N5:
Kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp) - Đọc hiểu: 0 ~ 120
Nghe hiểu: 0 ~ 60
N1:
Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N2:
Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N3:
Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N4:
Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
N5:
Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180)
Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)
Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)
Thời lượng học bắt buộc để có thể đậu bài thi[sửa | sửa mã nguồn]
Những người biết Kanji
(ví dụ như diễn giả của Trung Quốc hay Hàn Quốc) |
Các sinh viên khác
(không biết chữ Hán trước) | |
---|---|---|
N1 | 1700~2600 giờ | 3000~4800 giờ |
N2 | 1150~1800 giờ | 1600~2800 giờ |
N3 | 700~1100 giờ | 950~1700 giờ |
N4 | 400~700 giờ | 575~1000 giờ |
N5 | 250~450 giờ | 325~600 giờ |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “JLPT Study Hour Comparison Data 2010-2015”. The Japan Language Education Center. Bản gốc lưu trữ Tháng 11 17, 2015. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày lưu trữ=
(trợ giúp)