Kỷ Cung công
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Kỷ Cung công 杞共公 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Vua chư hầu Trung Quốc (chi tiết...) | |||||
Vua nước Kỷ | |||||
Trị vì | 680 TCN - 673 TCN![]() | ||||
Tiền nhiệm | Kỷ Tĩnh công | ||||
Kế nhiệm | Kỷ Đức công | ||||
Thông tin chung | |||||
Hậu duệ |
| ||||
| |||||
Chính quyền | nước Kỷ | ||||
Thân phụ | Kỷ Tĩnh công | ||||
Mất | 673 TCN Trung Quốc |
Kỷ Cung công (chữ Hán: 杞共公; trị vì: 680 TCN-673 TCN[1]), là vị vua thứ tám của nước Kỷ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Ông là người kế tục Kỷ Tĩnh công - vua thứ 7 nước Kỷ, họ Tự. Năm 681 TCN, Kỷ Tĩnh công mất, ông lên nối ngôi vua.
Sử ký không nêu rõ các sự kiện lịch sử trong thời gian ông làm vua. Năm 673 TCN, ông mất, làm vua tất cả tám năm. Con ông là Kỷ Đức công lên nối ngôi vua.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Sử ký Tư Mã Thiên, thiên:
- Trần Kỷ thế gia
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Sử ký, Trần Kỷ thế gia