Kali chlorat
Kali chlorat | |||
---|---|---|---|
| |||
![]() Mẫu kali chlorat | |||
Tên khác | Kali chlorat(V) Potcrate | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | FO0350000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | KClO3 | ||
Khối lượng mol | 122,5492 g/mol | ||
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể trắng | ||
Khối lượng riêng | 2,32 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 356 °C (629 K; 673 °F) | ||
Điểm sôi | 400 °C (673 K; 752 °F) | ||
Độ hòa tan trong nước | 3,13 g/100 mL (0 ℃) 4,46 g/100 mL (10 ℃) 8,15 g/100 mL (25 ℃) 13,21 g/100 mL (40 ℃) 53,51 g/100 mL (100 ℃) 183 g/100 g (190 ℃) 2930 g/100 g (330 ℃)[1] | ||
Độ hòa tan | hòa tan trong glycerol tan ít trong aceton, amonia[2] | ||
Độ hòa tan trong glycerol | 1 g/100 g (20 ℃)[2] | ||
Chiết suất (nD) | 1,40835 | ||
Cấu trúc | |||
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng | ||
Nhiệt hóa học | |||
Enthalpy hình thành ΔfH | -391,2 kJ/mol[2][3] | ||
Entropy mol tiêu chuẩn S | 142,97 J/mol·K[2][3] | ||
Nhiệt dung | 100,25 J/mol·K[2] | ||
Các nguy hiểm | |||
MSDS | ICSC 0548 | ||
Phân loại của EU | ![]() ![]() ![]() | ||
Chỉ mục EU | 017-004-00-3 | ||
NFPA 704 |
| ||
Chỉ dẫn R | R9, R20/22, R51/53 | ||
Chỉ dẫn S | S2, S13, S16 , S27, S61 | ||
LD50 | 1870 mg/kg (đường miệng, chuột)[4] | ||
Ký hiệu GHS | ![]() ![]() ![]() | ||
Báo hiệu GHS | Nguy hiểm | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H271, H302, H332, H411[5] | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P220, P273[5] | ||
Các hợp chất liên quan | |||
Anion khác | Kali bromat Kali iodat | ||
Cation khác | Amoni chlorat Natri chlorat Bari chlorat | ||
Hợp chất liên quan | Kali chloride Kali hypochlorit Kali chlorit Kali perchlorat | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali chlorat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KClO3. Ở dạng tinh khiết, nó là một chất kết tinh màu trắng. Nó là chlorat phổ biến nhất trong sử dụng công nghiệp và là chlorat có nhiều ứng dụng nhất. Đây là muối của acid chloric, là một chất oxy hóa mạnh tác dụng được với nhiều phi kim và kim loại (carbon, lưu huỳnh, phosphor, nhôm, magnesi…).
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]
- Là chất rắn tan nhiều trong nước nóng, ít tan trong nước lạnh, không tan trong cồn tuyệt đối (≈ 100%)
- Bị nhiệt phân:
Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Kali chlorat được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm… và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa…
Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]
- 6KOH + 3Cl2 → KClO3 + 5KCl + 3H2O
- Ngoài ra kali chlorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở 70–75 ℃:
- 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2↑ + Cl2↑
- 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1952). Google Books Solubilithies of Inorganic and Organic Compounds Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Van Nostrand. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014. - ^ a b c d e http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=331
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ http://chem.sis.nlm.nih.gov/chemidplus/rn/3811-04-9
- ^ a b c Potassium chlorate
Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Sách giáo khoa Hóa học 10 nâng cao, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
- Hóa học vô cơ, tập hai, Hoàng Nhâm, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.