Kaneda Akishige

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Akishige Kaneda
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Akishige Kaneda
Ngày sinh 26 tháng 2, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Fukuyama, Hiroshima, Nhật Bản
Chiều cao 1,84 m (6 ft 12 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Oita Trinita
Số áo 23
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
–2007 Sanfrecce Hiroshima
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2013 Ehime FC 3 (0)
2014–2015 Montedio Yamagata 3 (0)
2016–2017 Avispa Fukuoka
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016

Akishige Kaneda (兼田 亜季重 Kaneda Akishige?, sinh ngày 26 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Oita TrinitaJ2 League.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Fukuyama, Hiroshima, Kaneda là sản phẩm của hệ thống trẻ Sanfrecce Hiroshima và anh từng là đồng đội của các cầu thủ như Tsubasa YokotakeKenta Uchida.

Năm 2008, Kaneda ký một bản hợp đồng với Ehime F.C. và được huấn luyện cùng huấn luyện viên thủ môn Akira Yamanaka, trước khi anh được thay thế bởi thủ môn cũ Yoshimi Sasahara. Kaneda ở lại 5 năm cho Ehime và chỉ có 3 lần ra sân.

Năm 2014, Kaneda hoàn tất phi vụ chuyển nhượng vĩnh viễn đến Montedio Yamagata nơi anh trải qua 2 năm với tư cách dự bị goalkeeper.

Đầu mùa giải 2016, Kaneda chuyển đến đội bóng mới lên hạng Avispa Fukuoka.

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[2]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup Tổng cộng
2008 Ehime FC J2 League 0 0 0 0 - 0 0
2009 0 0 0 0 - 0 0
2010 0 0 0 0 - 0 0
2011 2 0 1 0 - 3 0
2012 0 0 0 0 - 0 0
2013 1 0 1 0 - 2 0
2014 Montedio Yamagata 3 0 0 0 - 3 0
2015 J1 League 0 0 0 0 1 0 1 0
Tổng 6 0 2 0 1 0 9 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “兼田亜季重選手 愛媛FCより完全移籍加入のお知らせ” (bằng tiếng Nhật). Montedio Yamagata. 23 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập 23 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 150 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]