Kanggye
Kanggye | |
Chosŏn'gŭl | 강계시 |
---|---|
Hancha | 江界市 |
Romaja quốc ngữ | Ganggye-si |
McCune–Reischauer | Kanggye si |
Kanggye là tỉnh lỵ tỉnh Chagang, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và có dân số 209.000. Thành phố này có vị trí quan trọng chiến lược từ triều đại Triều Tiên (1392-1910).
Thành phố Kanggye tọa lạc tại nơi hợp nhất của bốn sông, bao gồm sông Changja.
Thành phố này là một trung tâm giao thông, được kết nối với mạng lưới giao thông Triều Tiên bằng đường bộ, đường ray và đường hàng không.
Thành phố có Đại học sư phạm Kanggye, Đại học công nghiệ Kanggye, và Đại học Y khoa Kanggye.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Thành thị lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Điều tra dân số 2008 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Phân cấp hành chính | Dân số | Hạng | Tên | Phân cấp hành chính | Dân số | ||
![]() Bình Nhưỡng ![]() Hamhung |
1 | Bình Nhưỡng | Bình Nhưỡng | 3.255.288 | 11 | Sunchon | Pyongan Nam | 297.317 | ![]() Chongjin ![]() Nampo |
2 | Hamhung | Hamgyong Nam | 768.551 | 12 | Pyongsong | Pyongan Nam | 284.386 | ||
3 | Chongjin | Hamgyong Bắc | 667.929 | 13 | Haeju | Hwanghae Bắc | 273.300 | ||
4 | Nampo | Pyongan Nam | 366.815 | 14 | Kanggye | Chagang | 251.971 | ||
5 | Wonsan | Kangwon | 363.127 | 15 | Anju | Pyongan Nam | 240.117 | ||
6 | Sinuiju | Pyongan Bắc | 359.341 | 16 | Tokchon | Pyongan Nam | 237.133 | ||
7 | Tanchon | Hamgyong Nam | 345.875 | 17 | Kimchaek | Hamgyong Bắc | 207.299 | ||
8 | Kaechon | Pyongan Nam | 319.554 | 18 | Rason | Rason | 196.954 | ||
9 | Kaesong | Hwanghae Nam | 308.440 | 19 | Kusong | Pyongan Bắc | 196.515 | ||
10 | Sariwon | Hwanghae Bắc | 307.764 | 20 | Hyesan | Ryanggang | 192.680 |