Kawamata Shinichiro

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kawamata Shinichiro
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kawamata Shinichiro
Ngày sinh 23 tháng 7, 1989 (34 tuổi)
Nơi sinh Gotemba, Shizuoka, Nhật Bản
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Kashima Antlers
Số áo 29
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2007 Trẻ Kashima Antlers
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008– Kashima Antlers 0 (0)
2011Vegalta Sendai (mượn) 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2016

Kawamata Shinichiro (川俣慎一郎 (Xuyên Ngũ Thận Nhất Lang) Kawamata, Shinichiro?, sinh ngày 23 tháng 7 năm 1989 ở Gotemba, Shizuoka) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu cho Kashima Antlers.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Kawamata Shinichiro gia nhập câu lạc bộ tại J1 League; Kashima Antlers năm 2008. Năm 2011, anh chuyển đến Vegalta Sendai. Năm 2012, anh trở lại Kashima Antlers. Ngày 25 tháng 5 năm 2016, anh ra mắt ở J.League Cup (v Júbilo Iwata).[2][3]

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2016.[4]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup J. League Cup Tổng cộng
2008 Kashima Antlers J1 League 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2008 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2010 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2011 Vegalta Sendai 0 0 0 0 0 0 0 0
2012 Kashima Antlers 0 0 0 0 0 0 0 0
2013 0 0 0 0 0 0 0 0
2014 0 0 0 0 0 0 0 0
2015 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng sự nghiệp 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “川俣慎一郎:鹿島アントラーズ:Jリーグ.jp”. jleague.jp. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2016.
  2. ^ J.League Data Site
  3. ^ Match report J.League Data Site
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2016J1&J2&J3選手名鑑", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 46 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]