Kerala Blasters FC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kerala Blasters
Tên đầy đủKerala Blasters Football Club
Thành lập27 tháng 5 năm 2014; 9 năm trước (2014-05-27)[1]
SânSân vận động Jawaharlal Nehru
Kochi, Kerala [2][3]
Chủ sở hữuSachin Tendulkar
Chiranjeevi
Akkineni Nagarjuna
Allu Aravind
Nimmagadda Prasad
HLV trưởngSteve Coppell
Giải đấuIndian Super League
2015Mùa giải: thứ 8
VCK: DNQ
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Kerala Blasters Football Club là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Ấn Độ có trụ sở tại Kerala, hiện đang thi đấu tại Indian Super League. Đội được thành lập ngày 27 tháng 5 năm 2014 bởi cựu đội trưởng đội cricket Ấn Độ Sachin Tendulkar và là một trong những đội đầu tiên của giải Indian Super League, sau khi Tendulkar, cùng với Prasad V Potluri, giành được quyền nhượng quyền cho Kochi.[1] Prasad V Potluri bán cổ phần cho một côngxoocxiom của siêu sao Telugu ChiranjeeviAkkineni Nagarjuna.

Sân nhà của đội hiện tại là Sân vận động Jawaharlal NehruKochi.[2]

Kerala Blasters thi đấu trận đấu đầu tiên của họ vào ngày 13 tháng 10 năm 2014, để thua 0–1 trước NorthEast United trong trận đấu trên Sân vận động Thể thao Indira Gandhi.[4] Sau mùa giải đầu tiên của ISL, Kerala Blasters dẫn đầu lượng khán giả tới sân theo dõi với số lượng trung bình 47.427.[5] Trận bán kết giữa Kerala Blasters và Chennaiyin thu hút 61.323 người tới sân, là trận đấu có nhiều khán giả thứ hai của mùa giải, xếp sau trận đấu mở màn ISL giữa Atlético de KolkataMumbai City.[5]

Trong mùa giải đầu tiên của họ, Kerala Blasters giành quyền vào tới chung kết ISL nơi họ để thua Atlético de Kolkata trên Sân vận động DY PatilMumbai.[6]

Cầu thủ và ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 8 tháng 9 năm 2016.[7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 TM Ấn Độ Sandip Nandy
23 TM Ấn Độ Kunal Sawant
1 TM Cộng hòa Ireland Graham Stack
31 HV Ấn Độ Rino Anto
2 HV Ấn Độ Pratik Chowdhary
5 HV Pháp Cédric Hengbart (đội phó)
6 HV Bắc Ireland Aaron Hughes (đội trưởng)
21 HV Ấn Độ Sandesh Jhingan
19 HV Sénégal Elhadji Ndoye
16 HV Ấn Độ Gurwinder Singh
11 TV Ấn Độ Ishfaq Ahmed
99 TV Tây Ban Nha Josu
14 TV Ấn Độ Mehtab Hossain
Số VT Quốc gia Cầu thủ
57 TV Bờ Biển Ngà Didier Kadio
22 TV Ấn Độ Prasanth Karuthadathkuni
88 TV Tchad Azrack Mahamat
7 TV Ấn Độ Mohammed Rafique
8 TV Ấn Độ Vinit Rai
13 TV Ấn Độ C.K. Vineeth
9 Haiti Kervens Belfort
27 Anh Michael Chopra
17 Ấn Độ Farukh Choudhary
10 Anh Antonio German
12 Ấn Độ Thongkhosiem Haokip
78 Haiti Duckens Nazon
20 Ấn Độ Mohammed Rafi

Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 9 năm 2016[8]
Vị trí Tên
HLV trưởng Anh Steve Coppell
Trợ lý HLV Anh Wally Downes
Trợ lý HLV Ấn Độ Ishfaq Ahmed
HLV thủ môn Cộng hòa Ireland Graham Stack
Khoa học thể thao Anh Neill Clark
Bác sĩ Ấn Độ Shibu Varghese

Thành tích đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 10 tháng 9 năm 2016
Năm ISL Vòng chung kết Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
Tr T H B BT BB Điểm VT Cầu thủ Bàn
2014 14 5 4 5 9 11 19 4 Á quân Canada Iain Hume 5
2015 14 3 4 7 22 27 8 DNQ Anh Antonio German
Anh Chris Dagnall
6

Thành tích HLV[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 10 tháng 9 năm 2016
Tên Quốc tịch Từ Tới Tr T H B BT BB %Thắng
David James  Anh 13 tháng 8 năm 2014 20 tháng 12 năm 2014 &000000000000001700000017 &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000070000007 &000000000000001300000013 &000000000000001500000015 0&000000000000003528999935,29
Peter Taylor  Anh 9 tháng 5 năm 2015 28 tháng 10 năm 2015 &00000000000000060000006 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000040000004 &00000000000000070000007 &00000000000000090000009 0&000000000000001667000016,67
Trevor Morgan (caretaker)  Anh 28 tháng 10 năm 2015 1 tháng 11 năm 2015 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 00&00000000000000000000000,00
Terry Phelan  Ireland 1 tháng 11 năm 2015 20 tháng 12 năm 2015 &00000000000000070000007 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 &000000000000001400000014 &000000000000001700000017 0&000000000000002857000028,57
Steve Coppell  Anh 21 tháng 6 năm 2016 nay &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 00&00000000000000000000000,00

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Indian Super League: Sachin Tendulkar names his football team 'Kerala Blasters'. DNA India. ngày 27 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a b “Ticket sales open for Kerala Blasters' inaugural home match in Kochi”. Indian Super League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “PARKS AND OPEN SPACES”. GCDA-Greater Cochin Development Authority. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “ISL: NorthEast United FC beat Kerala Blasters 1-0”. Times of India. ngày 13 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ a b Tony, Antony (ngày 13 tháng 12 năm 2015). “12th Man Awes Blasters”. New Indian Express. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  6. ^ Iyer, Krishnan (ngày 20 tháng 12 năm 2015). “ISL 2014 Final: Mohammed Rafi's late header helps Atletico de Kolkata become the first champions”. India.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ “Players”. Indian Super League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.
  8. ^ “Kerala Blasters announces final squad for Indian Super League 2016”. Indian Super League. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Kerala Blasters FC

Bản mẫu:Bóng đá Ấn Độ