Bước tới nội dung

Khao Kho (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khao Kho
เขาค้อ
Số liệu thống kê
Tỉnh: Phetchabun
Văn phòng huyện: Khao Kho
16°38′0″B 100°59′54″Đ / 16,63333°B 100,99833°Đ / 16.63333; 100.99833
Diện tích: 1.333,0 km²
Dân số: 32.932 (2005)
Mật độ dân số: 24,7 người/km²
Mã địa lý: 6711
Mã bưu chính: 67270
Bản đồ
Bản đồ Phetchabun, Thái Lan với Khao Kho

Khao Kho (tiếng Thái: เขาค้อ) là một huyện (amphoe) của tỉnh Phetchabun, phía bắc Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn 1965-1984, khu vực núi của huyện này là chiến trường giữa Đảng cộng sản Thái Lan và Quân đội hoàng gia Thái Lan. Tiểu huyện được thành lập ngày 21/8/1984 thông qua việc tách 2 tambon Thung Samo và Khaem Son từ huyện Lom Sak.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 19/7/1991.[2]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là Lom Kao, Lom SakMueang Phetchabun của tỉnh Phetchabun, Noen Maprang, Wang ThongNakhon Thai của tỉnh Phitsanulok, và Dan Sai của tỉnh Loei. Dãy núi Phetchabun nằm ở Khao Kho.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 7 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 72 làng (muban). Không có khu vực đô thị (thesaban) ở huyện này, có 5 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Thung Samo ทุ่งสมอ 11 4.013
2. Khaem Son แคมป์สน 14 5.284
3. Khao Kho เขาค้อ 14 6.467
4. Rim Si Muang ริมสีม่วง 6 1.293
5. Sado Phong สะเดาะพง 5 1.432
6. Nong Mae Na หนองแม่นา 10 2.594
7. Khek Noi เข็กน้อย 12 11.849

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งเขตท้องที่อำเภอหล่มสัก จังหวัดเพชรบูรณ์ ตั้งเป็นกิ่งอำเภอเขาค้อ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 101 (118 ง): 29963. ngày 4 tháng 9 năm 1984. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอทุ่งตะโก อำเภอพะโต๊ะ อำเภอเขาค้อ อำเภอน้ำหนาว อำเภอวังจันทร์ อำเภอนาด้วง อำเภอเต่างอย อำเภอสิงหนคร อำเภอพระสมุทรเจดีย์ และอำเภอลำดวน พ.ศ. ๒๕๓๔” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 108 (107 ก Special): 29–33. ngày 19 tháng 6 năm 1991. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]