Khu công nghiệp Minh Hưng - Hàn Quốc
![]() | Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Năm thành lập | 2007 |
Chủ đầu tư | Công ty TNHH C&N Vina |
Diện tích | 700 ha (thực tế: 685,52 ha) |
Địa chỉ | Minh Hưng, Chơn Thành |
Tỉnh | Bình Phước |
Quốc gia | ![]() |
Khu công nghiệp Minh Hưng III (tên tiếng Anh: Minh Hung- Korea Industrial Park) được thành lập theo quyết định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt theo quyết định số 1107/QĐ-TTg, và sự chấp thuận của UBND tỉnh Bình Phước theo văn bản số 1578/UB-KSX. KCN Minh Hưng- Hàn Quốc chính thức đi vào hoạt động theo giấy phép số 44.1023.000001 cấp ngày 16/02/2004 và thay đổi lần thứ hai ngày 14/9/2009 do UBND tỉnh Bình Phước cấp.
Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí địa lý[sửa | sửa mã nguồn]
Khu đất thuộc xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, có 4 mặt giáp:
- Phía Đông giáp: Khu dân cư xã Minh Hưng.
- Phía Tây giáp: Quốc lộ 13 (bao gồm diện tích dân cư đang ngụ và sản xuất).
- Phía Nam giáp: Khu dân cư xã Minh Hưng.
- Phía Bắc giáp: Phần đất cao su còn lại do Ban quản lý các Khu công nghệp Bình Phước quản lý. Giáp phía Nam đường cấp phối của đất cao su.
Là vùng đất chuyển tiếp giữa Tây Nguyên với Đồng Bằng. Nơi giao nhau của các trục giao thông quan trọng giữa các vùng như Quốc lộ 13 và Quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh hiện nay)
Địa hình: Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình.
Nằm giáp với khu dân cư của xã Minh Hưng.[1]
STT | Điểm đến | Khoảng cách | Thời gian |
---|---|---|---|
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 95 km | 90 phút |
2 | Đồng Nai | 70 km | 60 phút |
3 | Thị xã Đồng Xoài | 44 km | |
4 | Thị trấn Chơn Thành | 7 km |
Vốn đầu tư[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 11.864.263 USD (trong đó vốn góp thực hiện dự án là 6 triệu USD). Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 392.28 ha (trong đó giai đoạn I là 192.28 ha đã đi vào hoạt động và giai đoạn II là 200 ha đang làm thủ tục đầu tư hạ tầng).
Diện tích thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 392.28 ha (trong đó giai đoạn I là 192.28 ha đã đi vào hoạt động và giai đoạn II là 200 ha đang làm thủ tục đầu tư hạ tầng).
- Giai đoạn I:
STT | Mục đích | Diện tích |
---|---|---|
1 | Đất tự nhiên Khu công nghiệp | 192.28 ha |
2 | Đất hành chính, dịch vụ và quản lý Khu công nghiệp | 8.1 ha |
3 | Đất công nghiệp cho thuê | 132.09 ha |
4 | Đất cây xanh | 25.14 ha |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 4.92 ha |
6 | Đất giao thông | 17.96 ha |
7 | Đất ở công nhân, chuyên gia, văn hoá | 4.04 ha |
8 | Diện tích đã cho thuê | 120 ha |
- Giai đoạn II:
STT | Mục đích | Diện tích |
---|---|---|
1 | Đất tự nhiên Khu công nghiệp | 200 ha |
2 | Đất hành chính, dịch vụ và quản lý Khu công nghiệp | 2,46 ha |
3 | Đất công nghiệp cho thuê | 143,77 ha |
4 | Đất cây xanh | 22,597 ha |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 7,72 ha |
6 | Đất giao thông | 23,453 ha |
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu[sửa | sửa mã nguồn]
- Hệ thống giao thông: Có QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính có lộ giới 60m với 6 làn xe, giao thông trong KCN gồm các tuyến đường D1 nối với QL13 và các tuyến đường còn lại từ D2 đến D9.
- Hệ thống cấp điện: Sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV dọc theo QL13, xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV phục vụ riêng cho KCN, trong KCN cũng xây dựng 2 tuyến trung thế 22KV và 3 trạm biến áp độc lập để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hệ thống cấp thoát nước:
- Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm được khai thác tại chỗ, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy theo quy hoạch chung của tỉnh, đấu nối với hệ thống cấp nước trong KCN, xây dựng đài nước, các bể chứa và các trạm bơm để điều hòa nước phục vụ trong KCN.
- Thoát nước: Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước bẩn trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suối hiện hữu.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
- Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí 3 cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng cháy chữa cháy,...
Văn bản pháp quy về Khu công nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
- Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 63/ QĐ-UBND ngày 15/01/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Minh Hưng-Hàn Quốc.
- Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.
- Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (giai đoạn II) KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.[2]
Nhà đầu tư[sửa | sửa mã nguồn]
- Giai đoạn I:
STT | Nhà đầu tư | Ngành nghề | Quốc gia |
---|---|---|---|
1 | Công ty TNHH Luyện Kim Thăng Long | Kim Loại màu | |
2 | Công ty TNHH Tuấn Tùng Phát | Luyện cán thép | |
3 | Công ty TNHH Quang Huy | Luyện cán thép | |
4 | Công ty TNHH Thép Đồng Sơn | Luyện cán thép | |
5 | Công ty Cổ phần Bốn Đúng | Phân bón | |
6 | Công ty TNHH Tân Trường Thịnh | Luyện cán thép | |
7 | Công ty TNHH Đức Thành Phát | Luyện cán thép | |
8 | Công ty TNHH Thép Đức Hiếu | Luyện cán thép | |
9 | Công ty TNHH Thép Chơn Thành | Luyện cán thép | |
10 | Công ty TNHH Nhu Kim Thành | Dây thun từ cao su | |
11 | Công ty TNHH Khôi Minh | Dệt nhuộm | |
12 | Công ty TNHH Công nghệ Mới | Dầu D.O | |
13 | Công ty TNHH Tam Xanh | Cơ khí | |
14 | Công ty TNHH Ánh Nắng | DV Ngân hàng |
- Giai đoạn II:
STT | Nhà đầu tư | Ngành nghề | Quốc gia |
---|---|---|---|
1 | Công ty TNHH Dae Sung | May mặc | |
2 | Công ty TNHH Jin Yung | Dệt vải | |
3 | Công ty TNHH C&T | Nhuộm sợi | |
4 | Công ty TNHH Sam Woon | Nhuộm sợi | |
5 | Công ty TNHH Doo Young | Dệt vải | |
6 | Công ty TNHH Y&J | da SX Nội Thất | |
7 | Công ty TNHH TM | Nhuộm sợi | |
8 | Công ty TNHH S&K | Sx bao bì, giấy in | |
9 | Công ty TNHH Đông Nam | Xd công trình | |
10 | Công ty TNHH C&K | Dệt vải và May | |
11 | Công ty TNHH Han - A | Dệt lưới | |
12 | Công ty TNHH Dream Vina | Sx thú nhồi bông | |
13 | Công ty TNHH Sung Il | Sx phụ tùng xe hơi | |
14 | Công ty TNHH Gwang Sung | Sx phụ tùng xe hơi | |
15 | Công ty TNHH Doo Nam | Sx phụ tùng xe hơi | |
16 | Công ty TNHH Tae chang | Sx phụ tùng xe hơi | |
17 | Công ty TNHH Aztech | Sx phụ tùng xe hơi | |
18 | Công ty TNHH Sit | Sx phụ tùng xe hơi | |
19 | Công ty TNHH Dệt sợi Jyung Jin | Sx, gia công dây tết sợi, dây đai | |
20 | Công ty TNHH New Viet Han | Sx vật liệu từ composit | |
21 | Công ty TNHH Board Technology | Sx ván ép công nghiệp | |
22 | Công ty TNHH Young In | Sx nội thất, vật dụng trong nhà | |
23 | Công ty TNHH Sae Han | Dệt sợi, đúc khuôn nhựa | |
24 | Công ty TNHH Vina Kung Kang | Đang cho cty Su Woo thuê sx dây cáp các loại | |
25 | Công ty TNHH Aludo Door | Sx của cách nhiệt | |
26 | Công ty TNHH Xây dựng Dae Young | Thi công, xây dựng | |
27 | Công ty cổ phần phúc xanh vina | Sx, in ấn bao bì | |
28 | Công ty TNHH Jung down | Sx lông vũ | |
29 | Công ty TNHH Quốc tế T& K | Túi sách giấy | |
30 | Công ty TNHH Radiant | Dệt nhuộm | |
31 | Công ty TNHH dệt nhuộm ING | Dệt nhuộm | |
32 | Công ty TNHH C&S | Dệt vải sợi | |
33 | Công ty TNHH Yakjin | Dệt nhuộm | |
34 | Công ty Nantong XinFei | Dệt vải | |
35 | Công ty TNHH D&D Korea vina | Sx găng tay | |
36 | Công ty Hanmi | Sx len mắt áp tròng | |
37 | Công ty TNHH PEARL BIO TECH | SX thiết bị và dụng cụ nha khoa | |
38 | Công ty TNHH JK | Sx, kéo sợi, nhuộm vải |