Khu rừng bí mật

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khu rừng bí mật
Áp phích phim
Tên khác
  • Stranger
  • Secret Forest
  • Forest of Secrets[1]
Thể loại
Sáng lậpStudio Dragon
Kịch bảnLee Soo-Yeon
Đạo diễnAhn Gil-Ho
Chỉ đạo nghệ thuật
  • Kim Suk-won
  • Kim Sung-kyoon
Diễn viên
Soạn nhạc
  • Kim Joon-suk
  • Jung Se-rin
Quốc giaSouth Korea
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số mùa2
Số tập16
Sản xuất
Giám chế
  • Lee Chan-ho
  • Min Hyun-il
  • Go Byung-chul
  • Lee Sung-jin
Nhà sản xuất
  • Park Eun-kyung
  • Seo Jae-hyun
Biên tậpKim Na-young
Kỹ thuật quay phimJang Jong-kyung
Bố trí cameraSingle-camera
Thời lượng63-86 minutes
Đơn vị sản xuất
Nhà phân phối
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng10 tháng 6 năm 2017 (2017-06-10) – 30 tháng 7 năm 2017 (2017-07-30)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Khu rừng bí mật[2] (Tiếng Hàn비밀의 숲; RomajaBimileui Sup) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jo Seung-wooBae Doo-na.[3] Bộ phim được phát sóng trên đài cáp tvN vào Thứ Bảy và Chủ Nhật lúc 21:00 (KST) từ ngày 10 tháng 6 năm 2017 đến ngày 30 tháng 7 năm 2017.[4][5][6] Cùng với đó, bộ phim sẽ được phát sóng đồng thời trên Netflix, Netflix đã mua bản quyền bộ phim với giá 200.000 USD cho mỗi tập phim.[7]

Bộ phim đã trở thành hit với khán giả trong nước lẫn quốc tế,[8] và đã nhận được những lời đánh giá tích cực cho cốt truyện của bộ phim, trình tự hấp dẫn và màn trình diễn mạnh mẽ.[9][10] Bộ phim được giới thiệu trên danh sách Top 10 các phim truyền hình quốc tế hay nhất năm 2017 bởi tờ báo New York Times bình chọn, và đã giành được nhiều giải thưởng bao gồm giải thưởng danh giá nhất (Daesang) cho phim truyền hình tại Lễ trao giải nghệ thuật Baeksang lần thứ 54[11].[12]

Tóm tắt nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Câu chuyện xoay quanh một công tố viên lạnh lùng và vô cảm về thể chất, là người cùng hợp tác với một nữ thám tử nhiệt tình và nồng hậu để khám phá những vụ tham nhũng tràn lan và sự thật đằng sau những vụ án giết người hàng loạt.

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jo Seung-woo vai Hwang Shi-mok
    • Gil Jung-woo vai 10 y.o Hwang Shi-mok
    • Song Eui-joon vai 15 y.o Hwang Shi-mok
  • Bae Doo-na vai Han Yeo-jin

Diễn viên phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Văn phòng công tố viên quận phía Tây[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yoo Jae-myung vai Lee Chang-joon
  • Lee Joon-hyuk vai Seo Dong-jae
  • Shin Hye-sun vai Young Eun-soo
  • Lee Kyu-hyung vai Yoon Se-won
  • Park Sung-geun vai Kang Won-chul
  • Lee Tae-hyung vai Kim Ho-sub
  • Kim So-ra vai Choi Young

Đồn cảnh sát Yongsan[sửa | sửa mã nguồn]

  • Choi Byung-mo vai Kim Woo-gyoon
  • Park Jin-woo vai Kim Soo-chan
  • Choi Jae-woong vai Jang Geon
  • Jeon Bae-soo vai Detective Team Leader
  • Song Ji-ho vai Park Soon-chang

Mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Kyoung-young vai Lee Yoon-beom
  • Yoon Se-ah vai Lee Yeon-jae
  • Lee Ho-jae vai Young Il-jae
  • Seo Dong-won vai Kim Jung-bon
    • Kim Jin-seong vai 15 y.o Kim Jung-bon
  • Nam Gi-ae vai mẹ Young Eun-soo
  • Ye Soo-jung vai mẹ Park Moo-sung
  • Jeon Yeo-jin vai vợ Kang Jin-sub
  • Han Chang-hyun vai Trưởng phòng Trưởng phòng truy tố
  • Kim Ji-hoon vai Lee Moon-woo
  • Jeon Soo-yeon vai Jo Hye-seon
  • Jang Sung-bum vai Park Kyung-wan
  • Park Yoo-na vai Kwon Min-ah/Kim Ga-young
  • Bae Hyo-won vai Bộ trưởng Yang
  • Yoon Jong-in vai Thám tử
  • Seo Kwang-jae vai Judge
  • Kim Kyung-ryong vai Cha dượng Hwang Si-mok
  • Kwak In-joon vai Current Issue MC
  • Song Soo-hyun vai Han Yi-ji (Học sinh trung học)
  • Cheon Min-hee vai Chủ quán bar
  • Son Dong-hwa vai Bác sĩ
  • Park Seong-gyun vai Trưởng phòng truy tố
  • Jung Hyun-seok vai Nhà báo
  • Byun Joo-hyun vai Matsuyama
  • Jung Dong-gyu vai Bộ trưởng Quốc phòng
  • Jung Dong-keun vai Woo Byung-joon
  • Lee Yoon-sang vai Chairman Cho
  • Lee Dong-yong vai Tài xế Taxi
  • Lee Eun-ho vai Y tá
  • Park Ki-ryung vai Bae Sang-wook
  • Kang Min-tae vai Hành khách say rượu
  • Lee Han-na vai Học sinh trung học
  • Yoon Ji-on vai Nhân viên làm thêm tại quán Cafe
  • Son Seong-chan

Sự xuất hiện đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]

Tỷ suất người xem[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bảng bên dưới, các con số màu xanh đại diện cho xếp hạng thấp nhất và các con số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.

Tập Ngày phát sóng Tỷ suất người xem
AGB Nielsen

Ratings[13]

TNmS

Ratings[14]

Toàn Quốc Seoul
1 10 tháng 6 năm 2017 3.041% 3.627% 3.2%
2 11 tháng 6 năm 2017 4.148% 5.498% 4.0%
3 17 tháng 6 năm 2017 4.088% 4.420% 3.6%
4 18 tháng 6 năm 2017 4.170% 4.923% 4.5%
5 24 tháng 6 năm 2017 4.064% 5.203% 3.7%
6 25 tháng 6 năm 2017 4.082% 5.174% 3.9%
7 1 tháng 7 năm 2017 4.389% 4.888% 4.0%
8 2 tháng 7 năm 2017 4.154% 5.237% 4.6%
9 8 tháng 7 năm 2017 4.319% 5.506% 4.3%
10 9 tháng 7 năm 2017 4.834% 6.434% 4.6%
11 15 tháng 7 năm 2017 4.733% 5.709% 5.0%
12 16 tháng 7 năm 2017 5.511% 6.875% 5.0%
13 22 tháng 7 năm 2017 4.451% 5.582% 4.4%
14 23 tháng 7 năm 2017 5.447% 7.125% 6.0%
15 29 tháng 7 năm 2017 4.993% 6.240% 5.1%
16 30 tháng 7 năm 2017 6.568% 7.622% 7.1%
Trung bình 4.562% 5.629% 4.6%
  • Bộ phim này phát sóng trên một kênh truyền hình cáp / truyền hình trả tiền thường có lượng khán giả tương đối nhỏ hơn so với các đài truyền hình / truyền hình công cộng miễn phí (KBS, SBS, MBC & EBS).

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Ref.
2017 Lễ trao giải The Seoul lần thứ 1 Grand Prize (Drama) Khu Rừng Bí Mật Đoạt giải [15][16]
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Jo Seung-woo Đề cử
Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Shin Hye-sun Đề cử
2018 Lễ trao giải nghệ thuật Baeksang lần thứ 54 Grand Prize (TV) Khu Rừng Bí Mật Đoạt giải [17]
Jo Seung-woo Đề cử
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [18]
Drama hay nhất Khu Rừng Bí Mật Đề cử [19][20]
Đạo diễn xuất sắc nhất Ahn Gil-ho Đề cử
Biên kịch xuất sắc nhất Lee Soo-yeon Đoạt giải
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Yoo Jae-myung Đề cử
Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Lee Kyu-hyung Đề cử
  • Tại Lễ trao giải nghệ thuật Baeksang lần thứ 54, bởi vì bộ phim đã giành được Grand Prize (TV) nên giải thưởng Drama hay nhất đã nhường lại cho Á quân Mother (Với sự bình chọn của ban giám khảo: Khu rừng bí mật (34 điểm - Quán quân), Mother (31 điểm - Á quân))

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Forest of Secrets: Episode 1”. DramaBeans. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ Stranger [선공개]전세계 최초 공개! '비밀의 숲' 사전 시사회 비하인드 170610 EP.0. tvN Drama via Youtube. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Mystery Series Marks Double TV Comeback for Two Top Stars”. The Chosun Ilbo. ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ 'Stranger' deals with corruption within justice system”. The Korea Herald. ngày 31 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “Graft scandals bring the drama to 'Stranger'. Korea JoongAng Daily. ngày 1 tháng 6 năm 2017.
  6. ^ “TV show 'Stranger' deals with prosecutor corruption in minute detail”. Yonhap News Agency. ngày 30 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ “K-drama industry finds new breakthrough with Netflix”. The Korea Times. ngày 17 tháng 7 năm 2017.
  8. ^ 'Forest of Secrets' K-drama steady with viewership as tvN's 1st success of 2017”. Blasting News. ngày 9 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ 'Stranger' starring Bae Doo-na on roll”. The Korea Herald. ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  10. ^ 'Stranger' ends amid much fanfare”. The Korea Herald. ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  11. ^ “The Best TV Shows of 2017”. New York Times. ngày 4 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ “Baeksang Arts Awards recognize 'Stranger,' '1987'. The Korea Herald. ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  13. ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  14. ^ “: TNMS 홈페이지에 오신 것을 환영합니다.:”. www.tnms.tv. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017.
  15. ^ The Seoul Awards Announces Nominees For First Year Of Ceremony”. Soompi. ngày 27 tháng 9 năm 2017.
  16. ^ '서울어워즈' 송강호·나문희·지성·박보영 주연상…·'박열'·'비숲' 대상[종합]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 10 năm 2017.
  17. ^ 54회 백상 심사 채점 결과 공개, 어떻게 뽑았나(ngày 8 tháng 5 năm 2018)
  18. ^ “[54회 백상] 조승우·김남주의 '독한 변신', 男女최우수 값진 결과물 얻다”. The Daily Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  19. ^ “[2018 백상예술대상 종합] tvN '비밀의 숲'·영화 '1987' 대상 영예+3·4관왕”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 5 năm 2018.
  20. ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]