Kiki Bertens

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kiki Bertens
Bertens tại giải Wimbledon 2019
Quốc tịch Hà Lan
Nơi cư trúBreda, Netherlands
Sinh10 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Wateringen, Netherlands
Chiều cao1,82 m
Lên chuyên nghiệp2009
Giải nghệ2021
Tay thuậntay phải (trái 2 tay)
Huấn luyện viênElise Tamaëla (2019–2021)
Tiền thưởngUS$ 11,653,190
Trang chủkikibertens.nl
Đánh đơn
Thắng/Thua443–265 (62.57%)
Số danh hiệu10
Thứ hạng cao nhấtNo. 4 (13 May 2019)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng4R (2020)
Pháp mở rộngSF (2016)
WimbledonQF (2018)
Mỹ Mở rộng3R (2018, 2019)
Các giải khác
WTA FinalsSF (2018)
Thế vận hội1R (2016, 2020)
Đánh đôi
Thắng/Thua184–104 (63.89%)
Số danh hiệu10
Thứ hạng cao nhấtNo. 16 (16 April 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngQF (2015)
Pháp Mở rộngQF (2016)
Wimbledon3R (2018)
Mỹ Mở rộng3R (2015)
Giải đấu đôi khác
WTA FinalsF (2017)
Thế vận hội2R (2020)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Wimbledon2R (2016)
Giải đồng đội
Fed CupSF (2016),
record 27–5

Kiki Bertens (phát âm tiếng Hà Lan[ˈkiki ˈbɛrtəns]; sinh ngày 10 tháng 12 năm 1991) là một cựu vận động viên quần vợt người Hà Lan đã lên chuyên nghiệp vào năm 2009. Thứ hạng đánh đơn WTA cao nhất của cô là vị trí số 4 thế giới khi cô đạt được vào ngày 13 tháng 5 năm 2019, trở thành tay vọt nữ người Hà Lan có thứ hạng cao nhất từ trước đến nay. Thứ hạng đánh đôi cao nhất của cô là vị trí số 16 trên thế giới đạt được vào ngày 16 tháng 4 năm 2018. Đến nay, cô đã giành được 10 danh hiệu đơn và 10 danh hiệu đôi tại cấp độ WTA Tour trong đó có Cincinnati Open 2018Madrid Open 2019. Bertens được cho là sở trường mặt sân đất nện, nhưng cũng thành công trên mặt sân cứng. Cô được huấn luyện bởi Raemon Sluiter.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Úc Mở rộng A A A VL2 V1 V1 V2 V1 V1 V3 0 / 6 3–6
Pháp Mở rộng A A VL1 V1 V1 V4 V1 BK V2 V3 0 / 7 11–7
Wimbledon A A A V2 V1 VL1 V1 V3 V1 TK 0 / 6 7–6
Mỹ Mở rộng A A VL1 V2 V1 V1 V2 V1 V1 V3 0 / 7 4–7
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 2–3 0–4 3–3 2–4 7–4 1–4 10–4 0 / 26 25–26

Đôi Grand Slam[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Úc Mở rộng A V1 V1 TK V1 V2 V1 0 / 6 4–6
Pháp Mở rộng V1 V1 A V1 TK V3 V3 0 / 6 7–6
Wimbledon A A A V1 V2 V1 V3 0 / 4 3–4
Mỹ Mở rộng V1 V2 V1 V3 V2 V3 V2 0 / 7 7–7
Thắng-Bại 0–2 1–3 0–2 5–4 5–4 5–4 5–4 0 / 23 21–23

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]