Kim Anh Mã

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Công ty TNHH Giải trí Kim Anh Mã
金英马影视文化股份有限公司
Tên cũ
Kim Anh Mã Ảnh Thị
Loại hình
Giải Trí
Ngành nghềPhim điện ảnh,truyền hình,Quản lý nghệ sĩ
Thành lập1993
Người sáng lậpĐằng Trạm
Lưu Kiến Lập
Trụ sở chínhBắc Kinh,  Trung Quốc
Thành viên chủ chốt
Đằng Trạm
Công ty conBeijing Jinyingma International Cultural Exchange Co., Ltd.
Websitewww.jymys.com

Kim Anh Mã được thành lập vào năm 1993 với tên gọi Kim Anh Mã Ảnh Thị [1] và đã nhận được Giấy phép sản xuất phim (Hạng A) do cơ quan Phát Thanh và Truyền hình Quốc gia cấp phép năm 2003 và đã nổi lên như một trong những doanh nghiệp tư nhân đầu tiên được chính phủ công nhận và được mệnh danh là "Công ty Sản xuất Hạng Vàng" (Gold Medal Production Company)[2].

Tập đoàn đã sản xuất được gần hai mươi bộ phim điện ảnh và hai nghìn các chương truyền hình riêng lẻ và đã giành được nhiều giải thưởng bao gồm "Giải thưởng Phi Thiên" [3], "Five-One Project" [3], "Giải thưởng Hoa Biểu" [3], và một vài giải thưởng khác. Tập đoàn được đánh giá là một trong 10 nhà sản xuất các chương trình truyền hình hàng đầu do Cục Điện ảnh và Truyền hình thành phố Bắc Kinh [4], Chủ tịch HĐQT của Kim Anh Mã được khán giả bình chọn "Nhà sản xuất xuất sắc nhất" năm 2008. Hơn thế nữa, công ty có khả năng phát hành cực lớn [5]. Công ty có mạng lưới bán hàng qua các kênh truyền hình rộng khắp tại những khu vực nói tiếng Trung Quốc: như Đại lục, Đài Loan, Hồng Kông và Đông Nam Á, và thậm chí cả trên toàn thế giới.[5]

Tháng 9 năm 2009, dựa vào sự tích lũy qua nhiều năm và sự hỗ trợ đầy đủ của các cổ đông lớn, công ty đã hoàn thành thành công việc cải cách hệ thống, nắm giữ cổ phiếu và đổi tên thành "Công ty TNHH Giải trí Kim Anh Mã" với vốn đăng ký 176 triệu Nhân Dân Tệ [4].

Nghệ sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Tinh Hoa

Xa Vĩnh Lị

Khâu Tâm Chí

Vương Tư Ý

Dương Văn Văn

Cát Hiểu Phượng

Liệu Vỹ

Cơ Đạo

Tào Khắc Nạn

Trần Tư Dĩnh

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên gốc Ghi chú
1996 Phòng tổng thống 总统套房
Tango Thượng Hải 上海探戈
Câu chuyện của gia đình tôi 我家的故事
1997 Ngự Hoa Tử 御花子
Lựa chọn 抉择
1998 Ngôi sao tài chính 财星高照
Khói và mưa 烟雨红尘
Tình yêu lãng mạn 挚爱奇缘
1999 Bát quái Dương Châu 扬州八怪
Xây dựng 楼转乾坤
Thuyền giấy 纸船
Tuyệt Đại Song Kiều 绝代双骄
Bồ Đề Đạt Ma 达摩祖师
2000 Đường cụt 末路
2001 Tôi là người bình thường 咱老百姓
Lục Tiểu Phụng: Trước và sau trận chiến quyết định 陆小凤之决战前后 200 phút DVD (Mỹ) [6]
Đại trạch môn 大宅门
Lục Tiểu Phụng 2 陆小凤之凤舞九天
Hố đen 黑洞
Sách mã khiếu tây phong 策马啸西风
2002 Mọc cánh cũng khó thoát 插翅难逃
Sinh hoạt tú 生活秀
Truy lùng 追捕
Đại túy hiệp 大醉侠
Quần Anh Hội 群英会
Phong Vân 风云
2003 Thiên mệnh nhân duyên 天命因缘
Mối đe dọa 威胁
7 ngày 七日
Câu chuyện Interpol 刑警的故事
Thay đổi cách sống 换个活法
Kể những chuyện xấu của chồng 说老公坏话
Thuy thủy trường thiên 秋水长天
2004 Đông chí 冬至
Tình ca Khang Định 康定情歌
Phòng công tố quốc gia 国家公诉
Không thể chịu đựng 不堪回首
Đề đốc đầu tiên của Đài Loan, Lưu Minh Truyền 台湾首任巡抚刘铭传
Tình yêu của Ái Cầm Hải 情定爱琴海
2006 Hoàng tử thật, Hoàng tử giả 真假王爷
Người đẹp cũng kết hôn 美女也愁嫁
Tình ca Paris 巴黎恋歌
Anh hùng phương Đông 东归英雄
Mạt Lị Hoa 茉莉花
Truy lùng cực hạn 极限追捕
2007 Tưởng Phi 想飞
Hình tượng quốc gia 国家形象
Đô đốc Kiều và các con gái 乔省长和他的女儿们
Phản công 对攻
2008 Truy sát Lộ Tĩnh Lục 追杀横路靖六
Hai mặt 第二面
Công bình Quang Trung 关中义事
Ngày yêu 有爱的日子
2009 Mẹ giàu, mẹ nghèo 穷妈妈富妈妈
2010 Tình cha như núi 父爱如山
Anh em nữa vời 半路兄弟
Vùng vàng 黄金地带
Tâm sắt 郎心如铁
2011 Nhà vuông N lần 家,N次方
Anh hùng giấu mặt 侠隐记
Nhà có cháu rể mới 新上门女婿
Sọa xuân 傻春
Cuộc sống và cái chết 生死大营救
Ảo ảnh 幻影
Thúc đẩy 独刺
Tài sản 家产
Lời nói dối chân thật 真爱谎言
2012 Tình mẹ con 母子情仇
Từ quân đội 从军记
Bác sĩ kỳ lạ 怪医文三块
Trai trẻ gặp đại nữ nhân 小男人遇上大女人
Tình yêu vĩ đại 大地情深
Ái tình 1977 1977年的爱情
2014 Bí mật 深度秘密
2015 Cầu hỏng 断桥
2016 Song thích 双刺

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Ghi Chú
2000 Lên xe đi, đi thôi

上车,走吧

2003 38 độ

三十八度

2004 Trà Hoa Nữ [7]
Sự trả thù của nàng công chúa [8]
2007 Môn đồ [9]
Đầu Danh Trạng [10]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Lễ trao giải Hạng mục Người đề cử / nhận giải Ghi chú
1999 Giải Phi thiên Phim xuất sắc nhất Lựa chọn Hạng 2 [11]
2001 Ngày yêu Hạng 3 [12]
Giải Kim Kê Giải Kim Kê cho Phim kinh phí thấp Lên xe đi, đi thôi [13]
Bách Hợp Phim xuất sắc nhất
2002 Giải Kim Kê Giải Kim Kê cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Đào Hồng
Giải Kim Kê cho Kịch bản hay nhất Tư Vu
2003 Mưa đinh hương - Năm mới Trung Quốc Phim năm mới được yêu thích nhất Phong Vân [14]
Liên hoan phim quốc tế Thượng Hải Phim xuất sắc nhất Sinh hoạt tú [15]
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Đào Hồng
Quay phim xuất sắc nhất
2004 Giải Kim Kê Giải Kim Kê cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất Chương Tử Di
China Film Watch Phim xuất sắc nhất 38 độ [16]
Đạo diễn mới xuất sắc nhất Lưu Tân
Nhạc phim hay nhất Cười - Đào Hồng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://www.cbooo.cn/c/140600. cbooo
  2. ^ http://www.jymys.com/html/intro/indexen.html Lưu trữ 2016-06-11 tại Wayback Machine. jymys
  3. ^ a b c http://www.xsoft.com.cn/Info_460.aspx?page=1 Lưu trữ 2017-04-16 tại Wayback Machine. xsoft
  4. ^ a b http://ent.sina.com.cn/x/2011-07-15/17243361221.shtml. Sina
  5. ^ a b http://www.xsoft.com.cn/Info_460.aspx?page=1 Lưu trữ 2017-04-16 tại Wayback Machine. xoft
  6. ^ “陆小凤之决战前後 (英语版) (美国版) DVD Region All”. Yes Asia (bằng tiếng Trung).
  7. ^ http://hkmdb.com/db/movies/view.mhtml?id=11495. HKMDB
  8. ^ http://hkmdb.com/db/movies/view.mhtml?id=10779. HKMDB
  9. ^ http://hkmdb.com/db/movies/view.mhtml?id=11915. HKMDB
  10. ^ http://hkmdb.com/db/movies/view.mhtml?id=11962. HKMDB
  11. ^ “第十九届(1998年度)全国电视剧飞天奖”. SAFRT (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “第20届全国电视剧"飞天奖"获奖名单”. Sina (bằng tiếng Trung).
  13. ^ “第21届中国电影金鸡奖 The 21st Golden Rooster Awards (2001)”. Mtime (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ "雨丁香"杯观众最喜爱的春节电视节目评选活动"观众最喜爱的春节电视剧奖". jymys (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “第六届上海国际电影节金爵奖最佳影片奖、”. jymys. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.
  16. ^ “第十届中国电影华表奖优秀故事片奖”. jymys. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Anh Mã Lưu trữ 2019-04-01 tại Wayback Machine Trang chủ

Kim Anh Mã Weibo