Kim Hyang-gi
Giao diện
Kim Hyang-gi | |
---|---|
Kim Hyang-gi vào năm 2022 | |
Sinh | 9 tháng 8, 2000 Yongin, Gyeonggi, Hàn Quốc[1] |
Học vị | Đại học Hanyang[2] |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2003–nay |
Người đại diện | Cree Company[3] |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김향기 |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gim Hyang-gi |
McCune–Reischauer | Kim Hyangki |
Kim Hyang-gi (sinh ngày 9 tháng 8 năm 2000) là một nữ diễn viên điện ảnh và truyền hình Hàn Quốc. Cô khởi đầu sự nghiệp diễn xuất của mình từ năm 2006 và sớm được công chúng biết đến nhờ khả năng biểu cảm tốt các vai diễn.
Phim Đã Tham Gia
[sửa | sửa mã nguồn]Film
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu Đề | Vai |
---|---|---|
2006 | Heart Is... | So-yi |
2008 | Cherry Tomato | Da-seong |
Girl Scout | Yoon-yi | |
Santamaria | young Ho-kyung (cameo) | |
2009 | Private Eye | Byul-yi |
2010 | Wedding Dress | Jang So-ra |
Troubleshooter | Kang Soo-jin | |
2011 | Late Blossom | street light kid (cameo) |
2012 | The Grand Heist | Nan-yi |
A Werewolf Boy | Sun-ja | |
2014 | Thread of Lies | Cheon-ji |
2015 | A Letter From Prison | Kwon Dong-hyun |
|2017 | Along With The Gods | Deok Choon
Television series
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu Đề | Vai | Network |
---|---|---|---|
2007 | Salt Doll | Min Ha-na | SBS |
Bad Couple | Jo Yeon-doo | SBS | |
Bad Love | Lee Mi-so | KBS2 | |
2008 | Night After Night | Kang Ji-yoon | MBC |
2009 | Hero | Jin Sol | MBC |
2011 | Pluto Secret Society | Geum-sook | EBS |
2013 | The Queen's Classroom | Shim Ha-na | MBC |
2014 | Drama Special "You're Pretty, Oh Man-bok" | Oh Man-bok | KBS2 |
2015 | Snowy Road | Choi Jong-boon | KBS1 |
2019 | Moment of Eighteen | Yoo Soo-bin | JTBC |
Music video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu Đề Bài Hát | Nghệ sĩ |
---|---|---|
2007 | "Flying Girl" | Magolpy |
2011 | "Love Is Delicious" | Wheesung |
2013 | "Green Rain" | Shinee |
2014 | "Back" | Infinite |
2021 | "JAJA" | Penomeco |
Discography
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Song Title | Notes |
---|---|---|
2010 | "So-ra's Song" | Track from Wedding Dress OST |
Awards and nominations
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Nominated work | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2007 | SBS Drama Awards | Best Young Actress | Bad Couple | Đề cử |
2013 | 6th Korea Drama Awards | Best Young Actress | The Queen's Classroom | Đề cử |
2nd APAN Star Awards | Best Young Actress | Đoạt giải | ||
MBC Drama Awards[4] | Best Young Actress[5] | Đoạt giải | ||
2014 | 50th Baeksang Arts Awards | Best New Actress (Film) | Thread of Lies | Đoạt giải |
16th Seoul International Youth Film Festival | Best Young Actress | The Queen's Classroom, Thread of Lies | Đoạt giải | |
23rd Buil Film Awards | Best New Actress | Thread of Lies | Đề cử | |
51st Grand Bell Awards | Best New Actress | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “김향기”. Cinefox (씨네폭스) (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Actors make their college decision”. Korea JoongAng Daily. 9 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
- ^ Kim, Na-yul (8 tháng 3 năm 2023). “김향기, 크리컴퍼니와 전속계약..문근영과 한솥밥[공식]” [Kim Hyang-gi, exclusive contract with Cree Company.. Moon Geun-young and Hansotbap [Official]] (bằng tiếng Hàn). Herald POP. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.