Kim Hye-yoon
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Hye-yoon | |
---|---|
Kim Hye-yoon vào năm 2024 | |
Sinh | 10 tháng 11, 1996 Seongnam, Gyeonggi, Hàn Quốc[1] |
Trường lớp | Đại học Konkuk – B.A trong Nghiên cứu Phim[2] |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2013–nay |
Tác phẩm nổi bật | |
Chiều cao | 1,6 m (5 ft 3 in) |
Tôn giáo | Tin Lành |
Giải thưởng | Danh sách |
Website |
|
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Gim Hye-yun |
McCune–Reischauer | Kim Hye-yoon |
Chữ ký | |
Kim Hye-yoon (Tiếng Hàn: 김혜윤; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1996) là một nữ diễn viên kiêm người mẫu người Hàn Quốc. Cô lần đầu tiên được biết đến qua các vai diễn trong phim truyền hình Lâu đài tham vọng của JTBC; Vô tình tìm thấy Haru của MBC. Năm 2024 cô được biết đến với vai diễn Im Sol trong Cõng anh mà chạy.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- Trường tiểu học Seoul Eunpyeong (서울은평초등학교) – Tốt nghiệp
- Trường trung học cơ sở nữ sinh Sunil (선일여자중학교) – Tốt nghiệp
- Trường trung học nữ sinh Sunil (선일여자고등학교) – Tốt nghiệp
- Đại học Konkuk (건국대학교), Nghiên cứu Phim – Tốt nghiệp Cử nhân Nghệ thuật
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|
2017 | Memoir of a Murderer | Maria khi trẻ | Vai phụ | |
2019 | Another Child | Jung Hyun-joo | Vai nhỏ | |
The Bad Guys: Reign of Chaos | Oh Ji-yeon | Cameo | ||
2021 | Midnight | So-jung | Phim thuộc TVING | [3][4] |
2022 | The Girl Riding a Bulldozer | Goo Hye-young | Vai chính đầu tiên, trình chiếu ở Hàn Quốc tại Liên hoan phim Quốc tế Busan lần thứ 26 năm 2021 |
[5] |
2023 | Thanh âm tình đầu | Seo Han-sol | Vai chính | [6] |
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Nhan đề | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Ng. |
---|---|---|---|---|---|
2017 | Yêu tinh | tvN | Phiên bản trẻ của một bà già góa chồng | Vai nhỏ (tập 15) | [7] |
Three Color Fantasy – Queen of the Ring | MBC | Người phụ nữ ngồi | Vai nhỏ (tập 3) | ||
Tunnel | OCN | Kim Young-ja khi trẻ | Vai nhỏ (tập 3 & 13) | ||
Radiant Office | MBC | Bad girl | Vai nhỏ (tập 8) | ||
2017–18 | Man in the Kitchen | Jung Soo-ji | Vai phụ | [8] | |
2018 | Oh, the Mysterious | SBS | Kook Soo-ran khi trẻ | Vai nhỏ (tập 26) | |
Bước đến ôm em | MBC | Yeon-sil | Vai nhỏ (tập 6 & 7) | ||
Let's Eat 3 | tvN | Con gái của bệnh nhân tai nạn ô tô | Vai nhỏ (tập 1) | ||
2018–19 | Lâu đài tham vọng | JTBC | Kang Ye-seo | Vai chính | |
2019 | Vô tình tìm thấy Haru | MBC | Eun Dan-oh | Vai chính đầu tiên | |
2020 | Ký sự thanh xuân | tvN | Lee Bo-ra | Cameo (tập 1) | [9] |
Live On | JTBC | Seo Hyun-ah | [10] | ||
Vẻ đẹp đích thực | tvN | Eun Dan-oh | Cameo (tập 4) | [11] | |
2021 | Ngự sử và Jo-yi | tvN | Kim Jo-yi | Vai chính | [12] |
2021–22 | Snowdrop | JTBC | Kye Boon-ok | [13] | |
2022 | Những cô nàng tạp vụ | Joo-hyeon | Cameo, tập 1, 7 và tập 13-15 | [14] | |
2024 | Cõng anh mà chạy | tvN | Im Sol | Vai chính | [15] |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Title | Role | Note |
---|---|---|---|
2019 | Running man | Guest | ep 448 |
Happy Together - Season 4 | Guest | ep 17, 18 (Happy Together - ep 574, 575) | |
Knowing Bros | Guest | ep 166 | |
2020 | Knowing Bros | Guest | ep 212 |
2021 | Hangout with Yoo - How do you play | Guest | ep 81, 82, 83 |
Busted! | Guest | ep 4, ep 12 | |
Law of the Jungle – Spring Special in Jeju | Cast | ep 446, 447, 448 | |
Beauty and the Beast | Cast member |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | (Những) Người/Tác phẩm được đề cử | Kết quả | Ng. | |
---|---|---|---|---|---|---|
2019 | Baeksang Arts Awards | Best New Actress – Television | Sky Castle | Đoạt giải | ||
Korean Culture and Entertainment Awards | Excellence Award, Actress in a Drama | Đoạt giải | ||||
MBC Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Wednesday-Thursday Drama | Extraordinary You | Đoạt giải | |||
Best New Actress | Đoạt giải | |||||
Best Couple Award | Kim Hye-yoon (with Rowoon and Lee Jae-wook) | Đoạt giải | ||||
Korea First Brand Awards | Rising Star Award, actress | Kim Hye-yoon | Đoạt giải | |||
Asia Model Awards | Rising Star Award | Đoạt giải | ||||
2020 | 5th Asia Artist Awards | Giải thưởng tiềm năng | Đoạt giải | [16][17] | ||
2021 | APAN Star Awards | KT Seezn Star Award | Đề cử | |||
2022 | Grand Bell Awards | Best New Actress | The Girl on a Bulldozer | Đoạt giải | ||
Blue Dragon Film Awards | Best New Actress | Đoạt giải | ||||
New York Asian Film Festival | Rising Star Asia Award | Đoạt giải | ||||
Buil Film Awards | Best New Actress | Đề cử | ||||
Chunsa Film Art Awards | Đề cử | |||||
Golden Cinematography Awards | Jury's Special Award | Đoạt giải | ||||
Korean Film Producers Association Awards | Best New Actress | Đoạt giải | ||||
2023 | Wildflower Film Awards | Best New Actress | Kim Hye-yoon | ĐOẠT GIẢI | ||
Baeksang Arts Awards | Best New Actress – Film | Đề cử | ||||
Director's Cut Awards | Best New Actress | |||||
2024 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “김혜윤 "나만의 시크릿? 뱃살..이제 운동할 거에요"[MK★사소한인터뷰]”. MK Sports (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 12 năm 2019.
- ^ Kim Hye-yoon: Hồ sơ chính thức của Daum
- ^ “진기주X위하준X김혜윤 '미드나이트', 8일 크랭크인 [공식]”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.
- ^ Jeon Hyung-hwa (10 tháng 5 năm 2021). “[단독]진기주 '미드나이트' 티빙 공개-지창욱 '발신제한' 극장 개봉..변화의 시작 [종합]”. star.mt (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
- ^ Lee Seul (21 tháng 2 năm 2022). “김혜윤·박혁권·예성 '불도저에 탄 소녀' 4월 개봉” [Kim Hye-yoon, Park Hyuk-kwon, and Yesung 'The Girl on the Bulldozer' opens in April] (bằng tiếng Hàn). Asia Economy. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Yang So-young (14 tháng 4 năm 2022). “'동감' 여진구·조이현 출연 확정...22년 만의 리메이크” [Yeo Jin-goo and Jo Yi-hyun confirmed for 'Similar ... Remake after 22 years] (bằng tiếng Hàn). Maeil Economic Daily. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
- ^ [스브스타] "예서였어?" '도깨비'에 출연했던 'SKY캐슬' 김혜윤. SBS (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
- ^ [어게인TV]'밥차남' 박진우♥서효림 위기...김혜윤의 협박. The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
- ^ “김혜윤 측 "'청춘기록' 특별 출연 확정"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 3 năm 2020.
- ^ “[단독] 김혜윤, 정다빈X황민현 '라이브온' 특별출연...'어하루' 감독 지원사격”. Hankook Daily (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 8 năm 2020.
- ^ Kim, Ga-Young (30 tháng 11 năm 2020). “[단독] 김혜윤·이재욱·이태리, '여신강림' 총출동...'어하루' 의리” [[Exclusive] Kim Hye-yoon, Lee Jae-wook, Italy,'Goddess Advent']. E-daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
- ^ Dong Sun-hwa (21 tháng 5 năm 2021). “Ok Taec-yeon, Kim Hye-yoon to star in new TV series”. The Korea Times.
- ^ Moon, Ji-yeon (5 tháng 10 năm 2020). “[공식] 정해인X지수→장승조·윤세아·김혜윤·정유진, '설강화' 캐스팅 확정”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
- ^ Park, Soo-in (3 tháng 6 năm 2022). “김혜윤 '클리닝 업' 첫회 특별출연 'SKY 캐슬' 염정아와 재회” [Kim Hye-yoon's first special appearance in 'Cleaning Up' Reunited with Yeom Jeong-ah in 'SKY Castle] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Park Seo-hyun (19 tháng 7 năm 2023). '선재 업고 튀어' 변우석X김혜윤 캐스팅 확정..타임슬립 판타지 로맨스 (공식) [Byeon Woo-seok X Kim Hye-yoon confirmed for 'Time Walking on Memory'... Time slip fantasy romance (official)]. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “[#2020AAA] Congratulations to GOT7 Park Jin Young and Kim Hye Yoon”. twitter (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Winners Of The 2020 Asia Artist Awards”. soompi. 28 tháng 11 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kim Hye-yoon. |
- Kim Hye-yoon trên IMDb
- Kim Hye-yoon tại Korean Movie Database
- Kim Hye-yoon trên HanCinema
- Kim Hye-yoon trên Instagram