Kim Hyung-il
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Kim Hyung-Il | ||
Ngày sinh | 27 tháng 4, 1984 | ||
Nơi sinh | Incheon, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin về CLB | |||
Đội hiện nay | Navy | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Đại học Kyunghee | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST† | (BT)† |
2007–2008 | Daejeon Citizen | 33 | (0) |
2008–2014 | Pohang Steelers | 83 | (5) |
2012–2013 | → Sangju Sangmu (army) | 43 | (1) |
2015–2016 | Jeonbuk Hyundai Motors | 37 | (0) |
2017 | Guangzhou Evergrande | 0 | (0) |
2017–2018 | Bucheon FC 1995 | 8 | (0) |
2018– | Navy | 0 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2009 | Hàn Quốc | 2 | (0) |
* Chỉ tính số trận và số bàn thắng ghi được ở giải vô địch quốc gia và được cập nhật tính đến 1 tháng 1 năm 2018 ‡ Số lần khoác áo và số bàn thắng tại ĐTQG được cập nhật tính đến 18 tháng 11 năm 2009 |
Kim Hyung-il | |
Hangul | 김형일 |
---|---|
Hanja | 金亨鎰 |
Romaja quốc ngữ | Gim Hyeong-Il |
McCune–Reischauer | Kim Hyŏngil |
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Hyung-Il (Hangul: 김형일; sinh ngày 27 tháng 4 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc hiện tại thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Navy.
Mục lục
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Vào tháng 3 năm 2009, anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc. Ngày 3 tháng 6 năm 2009, Anh có màn ra mắt trong trận đấu trước Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman.
Ngày 24 tháng 12 năm 2016, Kim gia nhập đội vô địch Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc Guangzhou Evergrande với hợp đồng nửa năm theo dạng chuyển nhượng tự do.[1] Anh rời Guangzhou vào tháng 6 năm 2017 mà chưa đá trận nào cho câu lạc bộ.
Kim gia nhập đội bóng tại K League 2 Bucheon FC 1995 ngày 29 tháng 6 năm 2017.[2]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 28 tháng 11 năm 2011
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2007 | Daejeon Citizen | K League 1 | 21 | 0 | 1 | 0 | 8 | 0 | - | 30 | 0 | |
2008 | 13 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | - | 17 | 0 | |||
2008 | Pohang Steelers | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | |
2009 | 24 | 2 | 3 | 0 | 5 | 0 | 10 | 1 | 42 | 3 | ||
2010 | 22 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 30 | 2 | ||
2011 | 19 | 0 | 4 | 0 | 2 | 0 | - | 25 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 102 | 4 | 11 | 0 | 18 | 0 | 17 | 1 | 148 | 5 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Pohang Steelers
- K League 1 (1): 2013
- Korean FA Cup (1): 2008
- K League Cup (1): 2009
- Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á (1): 2009
- Sangju Sangmu Phoenix
- K League 2 (1): 2013
- Jeonbuk Hyundai Motors
Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
- Pohang Steelers
- Sangju Sangmu Phoenix
- Đội hình tiêu biểu K League Challenge (1): 2013
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “圣诞礼!恒大官宣全北主力加盟 自由身转会签半年”. Sina (bằng tiếng Trung). 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
- ^ “[K리그] 부천FC, 국가대표 출신 수비수 김형일 영입”. SBS (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Kim Hyung-il – Thông tin tại kleague.com
- National Team Player Record (tiếng Hàn)
- Kim Hyung-Il – Thành tích thi đấu FIFA
- Kim Hyung-il tại National-Football-Teams.com
- Kim Hyung-il tại Soccerway
|
Bản mẫu:Đội tuyển Hàn Quốc 2010 World Cup Bản mẫu:Bucheon FC 1995 squad
Thể loại:
- Sinh 1984
- Nhân vật còn sống
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Hàn Quốc
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hàn Quốc
- Daejeon Citizen FC
- Cầu thủ bóng đá Pohang Steelers
- Cầu thủ bóng đá Sangju Sangmu FC
- Cầu thủ bóng đá Jeonbuk Hyundai Motors FC
- Cầu thủ bóng đá Guangzhou Evergrande Taobao F.C.
- Cầu thủ bóng đá K League 2
- Cầu thủ bóng đá K League 1
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
- Vận động viên Incheon