Kim Ji-eun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Ji-eun
Kim Ji-eun vẫy tay với máy ảnh
Kim Ji-eun năm 2022
Sinh9 tháng 10, 1993 (30 tuổi)
Incheon, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Cheongju – Sân khấu và Điện ảnh
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
Năm hoạt động2016–nay
Người đại diệnHB Entertainment
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao166 cm (5 ft 5 in)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGim Ji-eun
McCune–ReischauerKim Chiŭn
Hán-ViệtKim Trí Ân

Kim Ji-eun (Tiếng Hàn김지은; sinh ngày 9 tháng 10 năm 1993) là một nữ diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc công ty giải trí HB Entertainment. Cô được nhiều người biết đến qua các vai diễn trong phim các bộ phim truyền hình Mặt trời đen, Công tố viên chuyển sinhLuật sư 1000 won.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Kim Ji-eun bắt đầu hoạt động trong ngành giải trí với tư cách là người mẫu quảng cáo cho Bacchus-F.[2][3] Để thu hút sự chú ý của các công ty quản lý diễn viên, Kim Ji-eun đã tham gia một số video âm nhạc, làm việc như một thành viên của đoàn làm phim và tự mình thử vai.[4]

Vai diễn đầu tiên của Kim Ji-eun sau khi ký hợp đồng với HB Entertainment là bộ phim Bệ hạ vạn tuế năm 2019.[5] Cùng năm, cô đóng vai chính đầu tiên trong loạt phim kinh dị tội phạm Người lạ đến từ địa ngục của OCN.[6]

Năm 2021, Kim Ji-eun được khán giả công nhận nhiều hơn với vai diễn đặc vụ NIS, trong bộ phim kinh dị gián điệp Mặt trời đen của đài MBC.[7][8]

Ngay sau Mặt trời đen, Kim Ji-eun lần đầu tiên được chọn vào vai nữ chính trong bộ phim giả tưởng hành động Công tố viên chuyển sinh năm 2022 của đài SBS, cô vào vai con gái độc nhất của một tập đoàn bị lôi kéo vào cuộc chiến giành quyền kế vị.[9][10] Cùng năm, cô đóng vai một thực tập sinh pháp lý xuất thân từ gia đình hành nghề luật danh giá của SBS, Luật sư 1000 won.[11][12]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Vai Ghi chú Ng.
2015 Tattoo Bạn gái Vai phụ
2018 Vua bạch phiến Jae-soo [13]
2019 Bệ hạ vạn tuế Joon [5]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2018 Nice Witch SBS TV Wang Ji-yeong Vai phụ [14]
Vòng xoay vận mệnh KBS2 Lee Soo-jeong [15]
Children of Nobody MBC Min-joo [16]
2019 Bác sĩ trại giam KBS2 Oh Min-jeong Khách mời (tập 10, 12) [17]
Người lạ đến từ địa ngục OCN Min Ji-eun Vai phụ [18]
2021 Mặt trời đen MBC Yoo Je-yi Vai chính [19]
2022 Công tố viên chuyển sinh SBS TV Kim Hee-ah [20]
Luật sư 1000 won Baek Ma-ri [21]
2023 Longing for You ENA Go Young-joo [22]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Nền tảng Vai diễn Ghi chú Ng.
2017 The Best Moment To Quit Your Job oksusu Hyeon Vai chính [23]
2019 I Have Three Boyfriends Naver TV Cast Ra-hee [24]

Music video[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Bài hát Ca sĩ Ng.
2016 "Sugarfree Girl" (무설탕소녀) Coin Classic [25]
"So-So" (쏘쏘) Baek A-yeon [26]
"Promise (I'll Be)" 2PM [27]
2017 "Lovesick" (사랑앓이) (feat. Kim Na-young) F.T. Island [28]
"What Can I Do" (좋은걸 뭐 어떡해) Day6 [29]
"I Loved You"
"When You Love Someone" (그렇더라고요)
"Hibernation" (겨울잠) Yesung [30]
"Ghood Morning" (오늘도) Junoflo [31]
2018 "Premonition" (느낌) Paul Kim [32]
"Sudden Shower" (소나기) (feat. 10cm) Yong Jun-hyung [33]
2021 "Unthinkable" (말이 안 돼) F.T. Island [34]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Năm Hạng mục Tác phẩm đề cử/Người nhận Kết quả Ng.
Asia Model Awards 2021 Giải thưởng Ngôi sao mới Mặt trời đen Đoạt giải [35]
Giải thưởng phim truyền hình MBC Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải [36]
Giải thưởng phim truyền hình quốc tế Seoul 2020 Nữ diễn viên xuất sắc nhất trong phim truyền hình Hallyu I Have Three Boyfriends Đề cử [37]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Official agency page”. HB Entertainment (bằng tiếng Hàn).
  2. ^ Son, Dong-joo (22 tháng 9 năm 2020). “[리폿사진관] '수식어' 필요없는 배우 김지은의 아름다움”. TV Report (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022.
  3. ^ “2016년 3월 박카스 '나를 아끼자' 좋더라 편 30'. Dong-A Pharmaceutical's Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Na, Yeon-joo (4 tháng 9 năm 2020). '[인터뷰] 김지은과 마주한 순간”. bnt News (bằng tiếng Hàn).
  5. ^ a b Lee, Hye-rang (13 tháng 9 năm 2018). “김지은, '범죄도시' 강윤성 감독 신작 '롱리브더킹' 출연 확정(공식)”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn).
  6. ^ Kim, Han-na (10 tháng 5 năm 2019). “김지은, '타인은 지옥이다' 민지은 役 캐스팅...임시완-이동욱과 호흡”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn).
  7. ^ Baek, Ah-young (3 tháng 10 năm 2021). '검은 태양' 김지은, 예측 불가 두 얼굴로 묵직한 한 방...예상 뒤엎는 반전 행보”. iMBC (bằng tiếng Hàn).
  8. ^ Kim, Ji-hye (26 tháng 11 năm 2021). “김지은 "'검은태양' 이후 음식점 가도 사람들이 알아봐"[화보]”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn).
  9. ^ Han, Hae-sun (5 tháng 10 năm 2021). “이준기X김지은, SBS '어게인 마이 라이프' 출연 확정[공식]”. Star News (bằng tiếng Hàn).
  10. ^ Kang, Seon-ae (30 tháng 5 năm 2022). '어겐마' 김지은 "시간을 되돌리고 싶을 만큼 의미 있는 시간"[일문일답]”. SBS (bằng tiếng Hàn).
  11. ^ Oh, Yoon-ju (12 tháng 5 năm 2022). “남궁민·김지은 다시 만난다...SBS '천원짜리 변호사' 출연 확정 [공식]”. My Daily (bằng tiếng Hàn).
  12. ^ Lee, Se-bin (14 tháng 11 năm 2022). '천변' 김지은이 보여준 겁 없는 도전의 결말과 성장 [일문일답]”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn).
  13. ^ Lee, Yoon-hee (14 tháng 7 năm 2021). “김지은, 비이로그 통해 잔망미X열정 '덕심저격'. TV Report (bằng tiếng Hàn).
  14. ^ Issue Team (6 tháng 3 năm 2018). “김지은 '착한마녀전'에 승무원 왕지영으로 출연 인증”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  15. ^ Ji, Soo-jin (2 tháng 10 năm 2018). “김지은, '무난한 예쁨' (러블리호러블리 종방연)”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  16. ^ Lee, Ji-hyun (13 tháng 11 năm 2018). “[공식]신예 김지은 '붉은 달 푸른 해' 캐스팅...김선아X이이경과 호흡”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  17. ^ Kim, No-eul (4 tháng 4 năm 2019). '닥터 프리즈너' 김지은, 강렬 존재감 꽉 채운 특별출연 [M+TV인사이드]”. MK (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  18. ^ Oh, Su-jeong (7 tháng 10 năm 2019). '타인은 지옥이다' 김지은 "촬영 내내 천국이었다" 종영소감”. Xports News (bằng tiếng Hàn).
  19. ^ Hwang, Chae-hyun (3 tháng 3 năm 2021). “남궁민·박하선·김지은, '검은 태양' 출연 확정”. Sports Trend (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  20. ^ Ahn, Byung-gil (27 tháng 5 năm 2022). '어겐마' 김지은, 3색 매력 탐구”. Sports Kyunghyang (bằng tiếng Hàn).
  21. ^ Jang Ah-reum (30 tháng 8 năm 2022). '천원짜리 변호사' 김지은, 칼단발 변신 첫 스틸...금수저 법조 꿈나무” (bằng tiếng Hàn). News1.
  22. ^ Park, Soo-in (2 tháng 11 năm 2022). “천변' 김지은, 차기작 확정 "'오랫동안 당신을 기다려왔습니다' 출연” ['Chunbyeon' Kim Ji-eun confirmed for her next work "Appearance in 'I've been waiting for you for a long time]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
  23. ^ Ji, Soo-jin (ngày 7 tháng 12 năm 2017). “정연주, 아직은 어색한 포토타임 (회사를관두는최고의순간 제작발표회)”. Sedaily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  24. ^ News Team (ngày 3 tháng 7 năm 2019). “로맨스 추리물 '눈 떠보니 세 명의 남자친구' 오늘 첫 공개”. JTBC News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
  25. ^ “Coin Classic - 무설탕소녀 (Sugarfree Girl) - Official Video”. Coin Classic Official Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 1 năm 2017.
  26. ^ “Baek A Yeon(백아연) "so-so(쏘쏘)" M/V”. JYP Entertainment Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 23 tháng 5 năm 2016.
  27. ^ “2PM "Promise (I'll be)" M/V”. JYP Entertainment Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 9 năm 2016.
  28. ^ “[MV] FTISLAND _ Love Sick(사랑앓이) (With Kim Na Young(김나영))”. 1theK (원더케이) Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ “DAY6 "What Can I Do(좋은걸 뭐 어떡해)" M/V”. JYP Entertainment Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 8 năm 2017.
  30. ^ “YESUNG 예성 '겨울잠 (Hibernation)' MV”. SMTOWN Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 4 năm 2017.
  31. ^ “기아 모닝(MORNING)X주노플로(JUNOFLO) 콜라보! 오늘도(GHOOD MORNING)”. Hyundai Official Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 9 năm 2017.
  32. ^ “[MV] Paul Kim(폴킴) _ Premonition(느낌)”. 1theK (원더케이) Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 1 năm 2018.
  33. ^ “[MV] YONG JUN HYUNG(용준형) _ Sudden Shower(소나기) (Feat. 10cm)”. 1theK (원더케이) Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 22 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “FTISLAND (FT아일랜드) '말이 안 돼 (Unthinkable)' MUSIC VIDEO”. FNCEnt Youtube Channel (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 12 năm 2021.
  35. ^ Kim Chi-yoon (20 tháng 12 năm 2021). '아시아모델어워즈'에서 신인상 연기자 시수상하는 태남생활건강 조택래 회장-김지은”. bnt (bằng tiếng Hàn).
  36. ^ Lee Ho-young (31 tháng 12 năm 2021). '검은태양' 김지은, 'MBC연기대상' 신인상 품었다”. iMBC (bằng tiếng Hàn).
  37. ^ Kim, Jae-won (2 tháng 9 năm 2020). “[인터뷰] 신예 김지은, 내 목표는 '단단한 배우'. Sports World (bằng tiếng Hàn).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]