Korapat Kirdpan
Korapat Kirdpan | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
กรภัทร์ เกิดพันธุ์ | |||||||
![]() Nanon Korapat | |||||||
Sinh | 18 tháng 12, 2000 Băng Cốc, Thái Lan | ||||||
Quốc tịch | ![]() | ||||||
Tên khác | Nanon | ||||||
Học vị | Srinakharinwirot University | ||||||
Nghề nghiệp | |||||||
Năm hoạt động | 2013 – nay | ||||||
Người đại diện | GMMTV | ||||||
Tác phẩm nổi bật |
| ||||||
Chiều cao | 6 ft 0 in (1,83 m) | ||||||
Cha mẹ |
| ||||||
Trang web | Instagram: https://www.instagram.com/nanon_korapat/
Youtube: https://www.youtube.com/c/TRIPLENChannel Twitter: https://twitter.com/mynameisnanon | ||||||
Thông tin YouTube | |||||||
Kênh | |||||||
Năm hoạt động | 2018—nay | ||||||
Lượt đăng ký | 676,000+ | ||||||
Tổng lượt xem | 20,000,000+ | ||||||
| |||||||
Lượt đăng ký và lượt xem được cập nhật tính đến 25 tháng 1 năm 2022. | |||||||
Korapat Kirdpan (tiếng Thái: กรภัทร์ เกิดพันธุ์, phiên âm: Co-ra-bát Cớt-ban, sinh ngày 18 tháng 12 năm 2000) còn có biệt danh là Nanon (tiếng Thái: นนน, phiên âm: Na-nun) là một nam diễn viên mang hai dòng máu Thái Lan - Việt Nam được biết đến với vai được biết đến với vai diễn chính trong bộ phim truyền hình Senior Secret Love: My Lil Boy (2016),[1][2][3] My Dear Loser: Edge of 17 (2017), The Gifted (2018), Blacklist (2019) và Turn Left Turn Right (2020). Mới đây nhất, anh góp mặt trong bộ phim Bad Buddy Series (2021) và phim điện ảnh hợp tác Thái - Việt đầu tiên về đề tài học đường Mỹ nhân Thần Sách.
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Nanon sinh ngày 18 tháng 12 năm 2000 tại Bangkok, Thái Lan, cha anh là diễn viên người Thái Khunakorn Kirdpan. Anh có bà ngoại là người Việt Nam gốc ở Huế. Anh có một em gái, tên là Pitchaporn Kirdpan. Lê Trúc Anh (Chanunphat Kamolkiriluck) (Top 8 The Face Vietnam 2017) là họ hàng với anh.
Anh tốt nghiệp Trường Amatyakul và hiện đang theo học ngành Diễn xuất và Đạo diễn Điện ảnh tại ban Đổi mới Truyền thông Xã hội, Đại học Srinakharinwirot.[4]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Korapat bắt đầu sự nghiệp của mình bằng cách quay nhiều quảng cáo truyền hình kể từ khi anh 3 tuổi, và bắt đầu sự nghiệp diễn xuất đầu tiên của mình trong vai khách mời "M" trong Hormones 2 vào năm 2014. Năm 2015, anh vào vai phụ trong Ugly Duckling: Don't và Love Flight, là các bộ phim do GMM 25 sản xuất, anh cũng quay trở lại với vai "M" trong Hormones 3.
Năm 2016, anh tham gia vai phụ trong phim Little Big Dream. Sau này anh được biết đến nhiều hơn qua các vai chính trong Senior Secret Love: My Lil Boy & My Lil Boy 2 (2016) với Kanyawee Songmuang, My Dear Loser: Edge of 17 (2017), The Gifted (2018) và The Gifted: Graduation (2020).[5][6][7]
Các bộ phim đã từng tham gia[sửa | sửa mã nguồn]
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2021 | Bookworm Beauty (Mỹ Nhân Thần Sách) | Đình Quân | Vai chính
Phim hợp tác giữa Việt - Thái |
2022 | SLR | Dan | Vai chính |
My Precious | Tong | Vai chính |
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên phim | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | E-Sa Raweechuangchoti (The Actress) | Cậu bé dọn dẹp | Vai khách mời |
2014 | Hormones The Series Season 2 | M (Anh trai của Oil) | Vai khách mời |
2015 | Hormones 3 The Final Season | ||
Ugly Duckling: Don't | Plawan | Vai phụ | |
Wonder Teacher | Book | Vai phụ | |
2016 | Senior Secret Love: My Lil Boy | S | Vai chính |
Senior Secret Love: My Lil Boy 2 | |||
2017 | The Legend of King Naresuan: The Series | Minchit Sra | Vai chính |
My Dear Loser: Edge of 17 | Oh | Vai chính | |
My Dear Loser: Happy Ever After | Khách mời | ||
Ways To Protect Relationship | Jay | Vai chính | |
Ra Raerng Fai | Chakrit (nhỏ) | Vai chính | |
2018 | YOUniverse | Knight | Vai chính |
The Gifted | Pang Pawares | Vai chính | |
2019 | Blacklist | Traffic | Vai chính |
2020 | Turn Left Turn Right | Tai | Vai chính |
The Gifted: Graduation | Pang Pawares | Vai chính | |
The Leaked | Tor | Vai chính | |
2021 | Remember You | Charas | Khách mời |
Bad Buddy Series | Pran | Vai chính | |
55:15 Never Too Late | San | Vai chính | |
Oh My Sweethart | Trin (trẻ) | Khách mời | |
2022 | Vice Versa[8] | "Tun" / Pakorn | Vai phụ |
2023 | Midnight Series: Dirty Laundry[9] | Night | Vai chính |
Unidentified Mysterious Girlfriend[10] | Mew | Vai chính | |
Midnight Museum | Khách mời | ||
The Jungle | Nannam | Vai chính | |
Our Skyy 2 | Pran | Vai chính |
Trong MV[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên bài hát | Thể hiện | Vai | Ref. |
---|---|---|---|---|
2017 | กว่าจะรู้ใจตัวเอง
(Gwah Ja Roo Jai Tua Eng) |
Korapat Kirdpan | S | [11] |
ดีต่อใจ
(Dee Tau Jai) |
Matung Radubdow | Non | [12][13] | |
ออกตัว
(Auk Tua) |
Lipta | Oh | [14] | |
2018 | YOUniverse (จักรวาลเธอ)
(YOUniverse (Juk Ka Wan Tur)) |
Korapat Kirdpan | Knight | [15] |
2019 | ทำตัวไม่ถูก
(Thamtua Mai Thuk) |
Chino Atipat | Junior | [16][17] |
2020 | มาร์ชศรีนครินทร
(Srinakharin March) |
Saranyu Winaipanit | Học sinh | [18] |
ใจโทรมๆ (2020)
(Thamtua Mai Thuk) |
KH.SD Thaitanium | Chàng trai ở quán bar | [19] | |
2021 | สวัสดีความรัก
(Glad To See You) |
Sandy Yanisa | Senior | [20] |
แลกมาด้วยความโง่
(Laek Ma Duai Khwamngo) |
Boy Peacemaker | Non | [21] | |
แค่เพื่อนมั้ง (Just Friend?)Khae Phuean Mang | Korapat Kirdpan | Pran | [22] |
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên bài hát | Đài | Ref. |
---|---|---|---|
2016 | พ่อจะอยู่ในใจเสมอ (Nhiều nghệ sĩ) (Pho Ja Yu Nai Jai Samoe) |
TalalaTV | [23] |
2017 | กว่าจะรู้ใจตัวเอง (Gwah Ja Roo Jai Tua Eng) |
GMM Grammy | [11] |
2018 | YOUniverse (จักรวาลเธอ) (YOUniverse (Juk Ka Wan Tur)) |
[15] | |
2019 | YOUniverse (จักรวาลเธอ) - Special Version
(YOUniverse (Jak Ka Wan Tur) - Special Version) |
[24] | |
2020 | เปลี่ยนคะแนนเป็นแฟนได้ไหม (Love Score) - với SIZZY |
[25] | |
มองกี่ทีก็น่ารัก
(Cute Cute) |
[26] | ||
2021 | จักรวาลที่ฉันต้องการมีแค่เธอ
(My Universe is You) |
[27] | |
แค่เพื่อนมั้ง
(Just Friend) |
[22] | ||
เพลงที่เพิ่งเขียนจบ
(Our Song) |
Chuyến lưu diễn[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên chương trình | Ngày | Địa điểm | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2022 | O-N Friend City Ohm – Nanon (1st Fan Meeting In Thailand) |
Ngày 5 tháng 8 năm 2022 | UNION HALL, F6, UNION MALL | [28] |
2023 | Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Manila | Ngày 21 tháng 1 năm 2023 | Samsung Hall - SM Aura Premier | |
Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Vietnam | Ngày 18 tháng 2 năm 2023 | Nhà hát Bến Thành, Thành phố Hồ Chí Minh | [29] | |
Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Hong Kong | Ngày 5 tháng 3 năm 2023 | ROTUNDA 2, 3/F, KITEC | [30] | |
Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Japan | Ngày 11 tháng 3 năm 2023 | Harmony Hall Zama | [31] |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Thể hiện hạng mục không cạnh tranh |
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Jewel of Thailand Award | Nhân vật giới giải trí nổi bật ![]() |
— | Đoạt giải | [32] |
2017 | World Top Award | Nhân vật của năm ![]() |
— | Đoạt giải | [33] |
Maya Awards | Nghệ sĩ nam đang lên nổi bật | Senior Secret Love | Đề cử | [34] | |
Rattanakosin Active Citizen Award | Role Model Artists & Actors ![]() |
— | Đoạt giải | [35] | |
2018 | Buddha-anusorn Award | Role Model of Buddhism Preservation ![]() |
— | Đoạt giải | [36] |
Golden Scales Award | Outstanding Public Welfare Person of The Year ![]() |
— | Đoạt giải | [37] | |
2019 | Asian Television Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | The Gifted | Đề cử | [38] |
Thailand Master Youth | Artists, Performers, Singers & Entertainers ![]() |
— | Đoạt giải | [39] | |
2021 | 1st Siam Series Awards | Diễn viên nổi bật | The Gifted: Graduation | Đoạt giải | |
Asian Academy Creative Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | The Gifted: Graduation | Đề cử | [40] | |
26th Asian Television Awards | Diễn viên chính xuất sắc nhất | The Gifted: Graduation | Đề cử | [41] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “ตกหลุมรัก'นนน กรภัทร์ เกิดพันธุ์' พระเอกSecret Love ตอน My Lil Boy”. Dek-D (bằng tiếng Thái). ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ทำความรู้จัก นนน กรภัทร์ หนุ่มน้อยหน้าใส จากซีรีส์ รุ่นพี่ Secret Love”. Kapook (bằng tiếng Thái). ngày 9 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “นนน กรภัทร์ นักแสดงดาวรุ่งน้องใหม่_ซีรีส์เรื่องแรก รุ่นพี่ Secret Love คือดีเลย”. picpost. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2017.
- ^ “"นนน"ดีใจ..เตรียมเป็นเฟรชชี่ หลังสอบติด มศว”. Siamoops (bằng tiếng Thái). ngày 21 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2019.
- ^ “'นนน' พระเอกน้องใหม่ แอบชอบ 'พลอยชมพู'อ่านข่าวต่อได้ที่”. Thairath (bằng tiếng Thái). ngày 19 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “หนุ่มหล่อหน้าใส นนน กรภัทร์ หรือ มังกะยอชวา ซีรีส์ ตำนานสมเด็จพระนเรศวรมหาราช”. Mthai (bằng tiếng Thái). ngày 31 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “ทำความรู้จัก!! นนน พระเอกวัยใส จากซีรีย์ รุ่นพี่”. Campus-star (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
- ^ “GMMTV 2022 | Vice Versa รักสลับโลก”. youtube.com. GMMTV OFFICIAL. ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ “GMMTV 2022 Midnight Series : Dirty Laundry ซักอบร้ายนายสะอาด”. youtube.com. GMMTV OFFICIAL. ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ “GMMTV 2022 UMG รักแรกหายไป ได้ใครมาวะ?”. youtube.com. GMMTV OFFICIAL. ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b “กว่าจะรู้ใจตัวเอง (Ost.รุ่นพี่ Secret Love ตอน My Lil Boy 2 "น้องม.4 พี่ปี1") - นนน กรภัทร์”. YouTube. GMM Grammy. ngày 8 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “มาตัง: ดีต่อใจ (MUSIC STORY)”. YouTube. GMM Grammy. ngày 24 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “มาตัง - ดีต่อใจ【OFFICIAL MV】”. YouTube. GMM Grammy. ngày 28 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “ออกตัว Ost.My Dear Loser รักไม่เอาถ่าน - ลิปตา”. YouTube. GMM Grammy. ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b “YOUniverse (จักรวาลเธอ) - นนน กรภัทร์”. YouTube. GMMTV Records. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “【SHORT FILM】ทำตัวไม่ถูก - ชีโน่ อธิภัทร”. YouTube. GMM Grammy. ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “ทำตัวไม่ถูก - ชีโน่ อธิภัทร【OFFICIAL MV】”. YouTube. GMM Grammy. ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “[Official MV] มาร์ชศรีนครินทร”. Facebook. PRswu. ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “ใจโทรมๆ (2020) - KH.SD Thaitanium 【Official MV】”. YouTube. Sanamluang Music. ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Sandy Yanisa - สวัสดีความรัก [Glad to see you] l OFFICIAL MV”. YouTube. Soloist Channel. ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “แลกมาด้วยความโง่ - BOY PEACEMAKER「Official MV」 l OFFICIAL MV”. YouTube. Soloist Channel. ngày 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “แค่เพื่อนมั้ง (Just Friend?) Ost.แค่เพื่อนครับเพื่อน BAD BUDDY SERIES - NANON KORAPAT”. Twitter. GMMTV Records. ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
- ^ “พ่อจะอยู่ในใจเสมอ - รวมศิลปิน [Official MV]”. YouTube. TalalaTV. ngày 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “YOUniverse (จักรวาลเธอ) - นนน กรภัทร์ (Special Version)”. YouTube. GMMTV Records. ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2020.
- ^ “เปลี่ยนคะแนนเป็นแฟนได้ไหม (Love Score) - SIZZY x NANON [Official Music Video]”. YouTube. GMMTV Records. ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2020.
- ^ “มองกี่ทีก็น่ารัก (Cute Cute) - นนน กรภัทร์”. YouTube. GMMTV Records. ngày 19 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “"จักรวาลที่ฉันต้องการมีแค่เธอ (My Universe is You)"”. Twitter. GMMTV. ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “O-N Friend City Ohm – Nanon 1st Fan Meeting In Thailand 'Fun Mode is ON'” (bằng tiếng Anh). GMMTV. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Vietnam”. facebook.com. GMMTV. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Hong Kong”. facebook.com (bằng tiếng Anh). GMMTV. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Ohm Nanon 1st Fan Meeting in Japan”. facebook.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.
- ^ “"นนน-ไวท์" สุดภูมิใจ รับรางวัล "เพชรแผ่นดินไทย" รางวัลแรกในชีวิต!!!”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “"คริส-สิงโต-นนน" ปลื้ม รับรางวัล "บุคคลสำคัญแห่งปี World Top Award" ครั้งที่ 2”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “หมวด O รางวัลดาวรุ่งชาย ขวัญใจมหาชน”. gfacebookcom (bằng tiếng Thái). MAYA CHANNEL. 18 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “"นนน-แอมป์-เต" ภูมิใจ!!! รับรางวัล "คนดีรัตนโกสินทร์" สาขา "บุคคลต้นแบบศิลปิน-นักแสดงดีเด่น"”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “"เต-นนน" สุดปลื้ม!!! รับรางวัล "พุทธอนุสรณ์" ครั้งที่ 4 ปี 2561”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ GMMTV [@GMMTV]. “ยินดีด้วยนะคะ "นนน-กรภัทร์" รับรางวัล "ตาชั่งทอง" บุคคลสงเคราะห์ดีเด่นแห่งปี ประจำปี 2561” (Tweet) – qua Twitter.
- ^ “2019 Nomineess”. AAsian Television Awards. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “"นนน-โอม" ภูมิใจ!!! รับรางวัล "เยาวชนต้นแบบ" สาขา "ศิลปิน ดารา นักร้อง และนักแสดง" ในงาน "Thailand Master Youth 2019"”. gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). GMMTV. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “AAA National Winners 2021 Full List” (PDF). Asian Academy Creative Awards. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “2021 Nomineess”. asiantvawards.com. Asian Television Awards. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Korapat Kirdpan tại Wikimedia Commons
- Korapat Kirdpan trên Instagram
- Korapat Kirdpan trên IMDb