Kremlin Cup 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kremlin Cup 2021
Ngày18 – 24 tháng 10
Lần thứ31 (nam) / 25 (nữ)
Thể loạiATP 250 (nam)
WTA 500 (nữ)
Tiền thưởngATP $697,125
WTA $565,530
Mặt sânCứng trong nhà
Địa điểmMoscow, Nga
Sân vận độngIrina Viner-Usmanova Gymnastics Palace
Luzhniki Palace of Sports
Các nhà vô địch
Đơn nam
Nga Aslan Karatsev
Đơn nữ
Estonia Anett Kontaveit
Đôi nam
Phần Lan Harri Heliövaara / Hà Lan Matwé Middelkoop
Đôi nữ
Latvia Jeļena Ostapenko / Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
← 2019 · Kremlin Cup · 2022 →

Kremlin Cup 2021 (còn được biết đến với VTB Kremlin Cup 2021 vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng trong nhà. Đây là lần thứ 31 (nam) và lần thứ 25 (nữ) giải Kremlin Cup được tổ chức. Giải đấu là một phần của ATP Tour 250 trong ATP Tour 2021,[1]WTA 500 trong WTA Tour 2021.[2] Giải đấu diễn ra tại Irina Viner-Usmanova Gymnastics PalaceLuzhniki Palace of SportsMoscow, Nga, từ ngày 18 đến ngày 24 tháng 10 năm 2021.[3]

Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 RUS Andrey Rublev 5 1
 RUS Aslan Karatsev 23 2
 RUS Karen Khachanov 29 3
 KAZ Alexander Bublik 34 4
 SRB Filip Krajinović 37 5
 CRO Marin Čilić 41 6
 BLR Ilya Ivashka 45 7
 SRB Laslo Đere 47 8
  • Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 RSA Raven Klaasen  JPN Ben McLachlan 57 1
 KAZ Andrey Golubev  MON Hugo Nys 94 2
 AUS Luke Saville  AUS John-Patrick Smith 96 3
 BIH Tomislav Brkić  SRB Nikola Ćaćić 97 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 BLR Aryna Sabalenka 2 1
 ESP Garbiñe Muguruza 6 2
 GRE Maria Sakkari 9 3
 RUS Anastasia Pavlyuchenkova 13 4
 TUN Ons Jabeur 14 5
 GER Angelique Kerber 15 6
 KAZ Elena Rybakina 16 7
 ROU Simona Halep 17 8
 EST Anett Kontaveit 20 9
  • Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021 .[4]

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Vượt qua vòng loại:

Thua cuộc may mắn:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 CHI Alexa Guarachi  USA Desirae Krawczyk 29 1
 LAT Jeļena Ostapenko  CZE Kateřina Siniaková 35 2
 CZE Marie Bouzková  CZE Lucie Hradecká 70 3
 UKR Nadiia Kichenok  ROU Raluca Olaru 72 4
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 4 tháng 10 năm 2021

Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]

Trước giải đấu

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ATP Kremlin Cup Overview”. atptour.com.
  2. ^ “VTB Kremlin Cup Overview”. wtatennis.com.
  3. ^ The VTB Kremlin Cup 2021 will be held in one week!
  4. ^ “Raducanu joins the entry list to challenge Muguruza, Bencic, Sakkari”. tennistonic.com. 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Kremlin Cup tournaments