Kyiv Metro
Kyiv Metro | |||
---|---|---|---|
![]() | |||
![]() A type 81-540.3К train at Dnipro station | |||
Tổng quan | |||
Tên địa phương | Київський метрополітен Kyivs'kyi metropoliten | ||
Chủ | Hội đồng thành phố Kyiv | ||
Địa điểm | Kyiv | ||
Loại tuyến | Tàu điện ngầm | ||
Số tuyến | 3[1][2] | ||
Số nhà ga | 52 (2 ga đang xây) | ||
Lượt khách hàng ngày | ![]() | ||
Lượt khách hàng năm | ![]() | ||
Chief executive | Viktor Brahinskyi | ||
Website | Kyiv Metro (tiếng Ukraina) | ||
Hoạt động | |||
Bắt đầu vận hành | 6 tháng 11 năm 1960 | ||
Đơn vị vận hành | Kyivs'kyi Metropoliten | ||
Số lượng xe | 824 toa[2] (trong 130 chuyến tàu) | ||
Kỹ thuật | |||
Chiều dài hệ thống | 67,56 km[1][2] | ||
Khổ đường sắt | 1.520 mm (4 ft 11 5⁄6 in) | ||
Điện khí hóa | Đường ray thứ 3, 825 V DC | ||
Tốc độ trung bình | 36,11 km/h[2] | ||
|

Kyiv Metro (tiếng Ukraina: Ки́ївський метрополіте́н, chuyển tự Kyivskyi metropoliten, IPA: [ˈkɪjiu̯sʲkɪj ˌmɛtropol⁽ʲ⁾iˈtɛn]) là hệ thống tàu điện ngầm là trụ cột chính cho phương tiện giao thông công cộng của Kyiv. Khi khai trương năm trạm đầu tiên của nó, đoạn tuyến dài 5,24 km năm 1960, nó là hệ thống vận chuyển tàu điện ngầm đầu tiên ở Ukraina và là hệ thống thứ ba ở Liên Xô, sau Moskva và St. Petersburg. Ngày nay hệ thống này có 3 tuyến với tổng chiều dài 67,56 km với 52 ga.[1][2] Hệ thống vận chuyển 1,331 triệu lượt hành khách mỗi ngày (2015), chiếm 46,7% tải trọng vận tải công cộng của Kyiv (thời điểm năm 2014[3]). Năm 2016, hệ thống tàu điện ngầm này đã vận chuyển 484,56 triệu lượt hành khách.[1][2] Nhà ga sâu nhất thế giới, Arsenalna (tại độ sâu 105,5 mét), nằm trên tuyến metro này.[4]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d Про метрополітен [About the subway] (bằng tiếng Ukraina). Київський метрополітен Kyiv Metro. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h Основные технико-эксплуатационные характеристики метрополитенов за 2016 год [Main technical and operational specifications for Subways for 2016.] (pdf). asmetro.ru (bằng tiếng Nga). Международная Ассоциация "Метро" International Association of Metros. 2016. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ Основные технико-эксплуатационные характеристики метрополитенов за 2014 год [The main technical and operational features of undergrounds. 2014] (PDF). asmetro.ru (bằng tiếng Nga). 2014. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2017.
- ^ Арсенальна [Arsenalna] (bằng tiếng Ukraina). Київський метрополітен Kyiv Metro. 24 tháng 10 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.