Kyushu Shinkansen
Kyushu Shinkansen | |||
---|---|---|---|
![]() 800 Series Shinkansen Tsubame ở ga Shin-Minamata | |||
Thông tin chung | |||
Tiếng địa phương | 九州新幹線 | ||
Kiểu | Shinkansen | ||
Vị trí | Kyushu | ||
Ga đầu | Hakata | ||
Ga cuối | Kagoshima-Chūō | ||
Nhà ga | 12 | ||
Hoạt động | |||
Hoạt động | 2004 | ||
Sở hữu | JR Kyushu | ||
Điều hành | JR Kyushu JR West | ||
Trạm bảo trì | Kumamoto Sendai | ||
Thế hệ tàu | 800 series N700-7000/8000 series | ||
Thông tin kỹ thuật | |||
Chiều dài tuyến | 256,8 km (159,6 mi) | ||
Khổ đường sắt | 1.435 mm (4 ft 8 1⁄2 in) | ||
Tốc độ | 260 km/h (160 mph)* | ||
|
Kyushu Shinkansen (九州新幹線 Kyūshū Shinkansen , Cửu Châu tân cán tuyến) là một tuyến Shinkansen ở Nhật Bản nối các thành phố của Fukuoka (Ga Hakata) và Kagoshima trên đảo Kyushu (và có thể xem là một tuyến kéo dài của Sanyo Shinkansen từ Honshu), tuyến này chạy song song với tuyến Kagoshima và được khai thác bởi công ty JR Kyushu. Đoạn đường phía nam 127 km (79 mi) được xây dựng đầu tiên tương tương đoạn trước kia của tuyến Kagoshima chỉ có một rây, và đây là sự cải tiến đáng kể thời gian tàu chạy. Đoạn phía bắc 130 km (81 mi) hoàn thành vào 12 tháng 3 năm 2011 giúp cho tàu hoạt động liên tục từ Shin-Osaka (và những tàu đổi chuyến từ Tokyo).[1]
Các ga[sửa | sửa mã nguồn]
Các tàu Tsubame dừng ở tất cả ga. Tàu Mizuho và Sakura dừng ở tất cả các ga có đánh dấu "●", một số tàu dừng ở ga có dấu "△".
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kyushu Shinkansen. |
- Trang web chính thức (tiếng Nhật)