Lâm Canh Tân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lâm Canh Tân
林更新
SinhLâm Canh Tân
13 tháng 2, 1988 (36 tuổi)
Quốc tịchTrung Quốc
Tên khácKenny Lin
Tiểu Tân
Lâm Cẩu
Tân Hâm
Dân tộcHán
Trường lớpHọc viện Hý kịch Thượng Hải
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2011 - nay
Người đại diệnĐường Nhân Ảnh Thị (2010-2012)
Lâm Canh Tân Studio (2013-nay)
Tác phẩm nổi bậtTrí thủ Uy Hổ sơn
My old classmate
Sở Kiều truyện
Quê quánThẩm Dương, Liêu Ninh, Trung Quốc
Chiều cao1,87 m
Tên tiếng Trung
Giản thể林更新

Lâm Canh Tân (tiếng Trung: 林更新; bính âm: Lín GēngXīn; sinh ngày 13 tháng 2 năm 1988) là nam diễn viên được biết đến với vai Thập tứ A ca trong phim truyền hình Bộ Bộ Kinh Tâm năm 2011.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Lâm Canh Tân tốt nghiệp Học viện Hí kịch Thượng Hải, chuyên ngành Biểu diễn năm 2007. Trong thời gian học, anh xuất hiện trong một số phim ngắn, phim quảng cáo, chương trình truyền hình và được làm việc với các diễn viên kỳ cựu như Tôn Lệ, Phương Trung Tín nhưng chỉ đảm nhận những vai diễn rất nhỏ. Ngay sau khi tốt nghiệp vào năm 2011, anh chính thức ra mắt công chúng với vai Thập Tứ a ca trong "Bộ Bộ Kinh Tâm".

Danh sách tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề gốc Vai diễn Ghi chú
2009 The Blue Cornflower 蓝色矢车菊 Quản lý bán hàng Vai quần chúng
The Immemorial Magic 玩命魔術 Đồng Hành Không chiếu rạp
2013 Địch Nhân Kiệt: Thần Đô Long Vương 狄仁杰之神都龙王 Sa Đà Trung Đề cử Diễn viên mới xuất sắc nhất tại LHP Kim Tượng Hồng Kông lần thứ 33 [1]
2014 Đại Thoại Thiên Tiên 大話天仙 Lâm Xung Khách mời
Bạn cùng bàn 同桌的你 Lâm Nhất Nam diễn viên được hoan nghênh nhất tại LHP sinh viên Quảng Châu lần thứ 11 [2]
Bí kíp luyện rồng 2 How to Train Your Dragon 2 Hiccup Lồng tiếng
Bí Tử Anh Hùng 2: Bình Minh Trở Lại 痞子英雄2 Trần Chân
Trí Thủ Uy Hổ Sơn 智取威虎山 Thiếu Kiếm Ba (203) Đề cử Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại LHP Hoa Đỉnh[3]
2016 Sword Master (Thần kiếm) 三少爷的剑 Tạ Hiểu Phong - Tam Thiếu Gia
Hỏa Thiêu Vân 火烧云 Tiểu Trang
Thanh Xuân Của Ai Không Mơ Hồ 谁的青春不迷茫 Lâm Tử Ngạo Khách mời
2017 Tây du ký: Mối tình ngoại truyện 2 西游伏妖篇 Tôn Ngộ Không
What A Day! 有完没完 Tiểu Tân Khách mời
2018 Địch Nhân Kiệt: Tứ Đại Thiên Vương 狄仁杰之四大天王 Sa Đà Trung Khởi quay cuối tháng 3/2017

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề gốc Vai diễn Ghi chú
2011 Bộ Bộ Kinh Tâm 步步惊心 Thập tứ A ca Sohu TV Drama Festival Award for Best Male Newcomer.
2012 Hiên Viên Kiếm 轩辕剑:天之痕 Trương Liệt
Chị gái tiến lên 姐姐立正向前走 Đồng Thiếu Thiên
2014 Vũ Lạc Truyền Kỳ 舞乐传奇 Thư Nan Đà Phim truyền hình hay nhất năm tại Lễ trao giải Kim Ưng lần thứ 27 [4]
2016 Võ Thần Triệu Tử Long 武神赵子龙 Triệu Tử Long
2017 Sở Kiều Truyện 特工皇妃楚乔传 Vũ Văn Nguyệt
2020 Buổi gặp gỡ đầu tiên, phút chia ly cuối cùng 最初的相遇 最后的别离 Nghiêm Cẩn Chuyển thể từ tiểu thuyết "Ngỡ chỉ là thoáng qua mà cả đời thương nhớ"
2021 Nữ hoàng mặc cả của tôi 我的砍价女王 Thịnh Triết Ninh
2022 Hãy gọi tôi là tổng giám đốc 请叫我总监 Lục Ký Minh

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Tiêu đề gốc Ca sĩ Ghi chú
2008 Một người đau khổ 一个人的苦 Trương Chí Lâm
2010 Lam Quang 蓝光 Hồ Ca
2011 Tôi không phải anh hùng 我不做英雄 Hồ Ca

Giải Thưởng [5][sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2011 Liên hoan phim truyền hình mùa thu Sohu Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Giải thưởng Truyền hình TVshow2011 Entertainment Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Giải thưởng Truyền hình Đằng Tấn lần thứ 6 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
2012 Liên hoan Nghệ thuật Diễn viên mới xuất sắc nhất Đoạt giải
2014 Liên hoan phim Hoa Đỉnh Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử
2014 Liên hoan phim Kim Tượng (Hồng Kông) lần thứ 33 Diễn viên mới xuất sắc nhất Đề cử
2014 Liên hoan phim sinh viên Quảng Châu lần thứ 11 Nam diễn viên được hoan nghênh nhất Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The 33rd Hong Kong Film Awards – Nominations”.
  2. ^ “My Old Classmate”.
  3. ^ “Huading Award 2015”.
  4. ^ “Golden Eagle Award”.
  5. ^ “Baidu”.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]