LASK

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ LASK Linz)
LASK
Tên đầy đủLinzer Athletik-Sport-Klub
Biệt danhDie Schwarz-Weißen
(The Black-Whites),
Die Laskler
Thành lập7 tháng 8 năm 1908; 115 năm trước (1908-08-07)
SânWaldstadion & Sân vận động Linzer cho các giải đấu UEFA
Sức chứa6.009
Chủ sở hữuLASK GmbH
Chủ tịchSiegmund Gruber
Huấn luyện viên trưởngAndreas Wieland
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Áo
2022-23thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Linzer Athletik-Sport-Klub, thường còn có tên Linzer ASK (phát âm tiếng Đức: [lask lɪnts] ) hoặc đơn giản là LASK, là một câu lạc bộ bóng đá Áo đến từ thủ phủ của OberösterreichLinz đang thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Áo, hạng đấu cao nhất của bóng đá Áo. Màu của câu lạc bộ là đen và trắng. Câu lạc bộ bóng đá của nữ thi đấu ở hạng đấu cao thứ hai của bóng đá nữ Áo.

LASK được thành lập ngày 7 tháng 8 năm 1908. Năm 1965, câu lạc bộ trở thành đội bóng đầu tiên bên ngoài Vienna giành chức vô địch bóng đá Áo. Đây cũng là chức vô địch duy nhất cho đến nay. Câu lạc bộ hiện tại đang chơi các trận đấu ở giải quốc nội tại sân WaldstadionPasching, tuy nhiên họ chơi các trận đấu ở các giải đấu UEFA tại Sân vận động Linzer 14.000 chỗ.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

[1]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 5 tháng 2 năm 2022

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Áo Alexander Schlager
3 HV Bờ Biển Ngà Oumar Sako
4 HV Pháp Yannis Letard
5 HV Croatia Petar Filipović
6 HV Áo Philipp Wiesinger
7 TV Áo Rene Renner
8 TV Áo Peter Michorl
10 Áo Marko Raguž
13 HV Cộng hòa Síp Strahinja Kerkez
14 Áo Husein Balić
17 Áo Andreas Gruber
18 TV Serbia Branko Jovičić
19 HV Áo Marvin Potzmann
21 TV Hàn Quốc Hong Hyun-seok
23 Áo Alexander Schmidt
Số VT Quốc gia Cầu thủ
24 TM Áo Tobias Lawal
25 TV Úc James Holland
26 HV Cộng hòa Séc Filip Twardzik
27 Áo Thomas Goiginger
28 Slovakia Adam Griger
29 TV Áo Florian Flecker
30 TV Áo Sascha Horvath
32 HV Thụy Sĩ Enrique Wild
33 HV Áo Felix Luckeneder
34 HV Đức Jan Boller
35 TV Áo Stefan Radulovic
36 TM Áo Thomas Gebauer
38 Nhật Bản Nakamura Keito
44 HV Áo Dario Marešić (mượn từ Stade Reims)

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Panama Andrés Andrade (tại Arminia Bielefeld đến 30 tháng 6 năm 2022)
TV Israel Yoav Hofmayster (tại Maccabi Petah Tikva đến 30 tháng 6 năm 2022)
TV Áo Patrick Plojer (tại Blau-Weiß Linz đến 30 tháng 6 năm 2022)
Áo Tobias Anselm (tại WSG Tirol đến 30 tháng 6 năm 2022)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Áo Thomas Sabitzer (tại WSG Tirol đến 30 tháng 6 năm 2022)
Peru Matías Succar (tại FK Teplice đến 30 tháng 6 năm 2022)
Áo Christoph Monschein (tại SC Rheindorf Altach đến 30 tháng 6 năm 2022)

Lịch sử huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 27 tháng 6 năm 2016[2]

Lịch sử cúp châu Âu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 1 tháng 12 năm 2008
Mùa giải Giải đấu Vòng Quốc gia Câu lạc bộ Sân nhà Sân khách Tổng tỉ số
1963/64 UEFA Cup Winners' Cup 1 Croatia Dinamo Zagreb 1–0 0–1, 1–1 AET in 3rd game 1–1 (Zagreb progressed after a coin toss)
1965/66 UEFA Champions League PR Ba Lan Gornik Zabrze 1–3 1–2 2–5
1969/70 Inter-Cities Fairs Cup 1 Bồ Đào Nha Sporting Lisbon 2–2 0–4 2–6
1977-78 Cúp UEFA 1 Hungary Újpest FC 3–2 0–7 3–9
1980-81 Cúp UEFA 1 Serbia Radnicki Nis 1–2 1–4 2–6
1984-85 Cúp UEFA 1 Thụy Điển Östers IF 1–0 1–0 2–0
2 Scotland Dundee United 1–2 1–5 2–7
1985/86 Cúp UEFA 1 Cộng hòa Séc Banik Ostrava 2–0 1–0 3–0
2 Ý Inter 1–0 0–4 1–4
1986/87 Cúp UEFA 1 Ba Lan Widzew Lodz 1–1 0–1 1–2
1987/88 Cúp UEFA 1 Hà Lan FC Utrecht 0–0 0–2 0–2
1995 UEFA Intertoto Cup Bảng 6, trận thứ 1 Scotland Partick Thistle 2–2
Bảng 6, trận thứ 2 Croatia NK Zagreb 0–0
Bảng 6, trận thứ 3 Iceland Keflavík 2–1
Bảng 6, trận thứ 4 Pháp FC Metz 0–1
1996 UEFA Intertoto Cup Bảng 2, trận thứ 1 Thụy Điển Djurgårdens IF 2–0
Bảng 2, trận thứ 2 Quần đảo Faroe B68 Toftir 4–0
Bảng 2, trận thứ 3 Cộng hòa Síp Apollon Limassol 2–0
Bảng 2, trận thứ 4 Đức Werder Bremen 3–1
Bán kết Nga Rotor Volgograd 2–2 0–5 2–7
1999/00 Cúp UEFA 1 România Steaua Bucuresti 1–3 0–2 1–5
2000 UEFA Intertoto Cup 1R Israel Hapoel Petah-Tikva 3–0 1–1 4–1
2R Cộng hòa Séc FC Marila Pribram 1–1 2–3 3–4

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://us.soccerway.com/teams/austria/lask-linz/176/trophies/
  2. ^ “LASK Linz " Manager history” (bằng tiếng Anh). worldfootball.net. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Austrian Bundesliga