Le Havre AC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Le Havre
Tập tin:Le Havre AC logo.svg
Tên đầy đủHavre Athletic Club
Biệt danhLe club doyen
Les Ciel et Marine (Bầu trời và Hải quân)[1]
Thành lập1884; 140 năm trước (1884) (clb thể thao)
1894; 130 năm trước (1894) (phần bóng đá)
SânSân vận động Océane,
Le Havre
Sức chứa25.178[2]
Chủ tịchVincent Volpe
Huấn luyện viên trưởngLuka Elsner
Giải đấuLigue 1
2022–23Ligue 2, 1 trên 20 (thăng hạng)
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Le Havre Athletic Club, thường được gọi là Le Havre (phát âm tiếng Pháp: ​[lə avʁ]), là một câu lạc bộ bóng đá lâu đời có trụ sở tại Le Havre, Normandy. Câu lạc bộ bóng đá được thành lập vào năm 1894 như một phần của câu lạc bộ thể thao cùng tên, được thành lập vào năm 1884. Le Havre đang chơi tại giải Ligue 1, Pháp, sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Océane có sức chứa khoảng hơn 25.000 người.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1872, một nhóm cư dân người Anh đã thành lập câu lạc bộ Le Havre Athlétique, dưới hình thức lai của bóng đá tức kết hợp giữa 2 môn thể Bóng bầu dụcBóng đá.[3] Năm 1894, Le Havre trở thành một câu lạc bộ bóng đá đúng nghĩa.

Một số cầu thủ bóng đá nổi tiếng đều trưởng thành từ lò đào tạo của Le Havre hoặc đã từng thi đấu tại đây, có thể kể đến như Jean-Alain Boumsong, Lassana Diarra, Riyad Mahrez, Steve MandandaVikash Dhorasoo.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 2 tháng 2 năm 2024[4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Mathieu Gorgelin
4 HV Pháp Gautier Lloris
5 TV Maroc Oussama Targhalline
6 HV Pháp Étienne Youte Kinkoue
7 HV Hungary Loïc Négo
8 TV Maroc Yassine Kechta
9 Guinée Mohamed Bayo (mượn từ Lille)
11 Hoa Kỳ Emmanuel Sabbi
13 Pháp Steve Ngoura
14 TV Nga Daler Kuzyayev
17 HV Maroc Oualid El Hajjam
19 TV Sénégal Rassoul Ndiaye
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 Pháp Élysée Logbo
21 Pháp Antoine Joujou
22 HV Guyane thuộc Pháp Yoann Salmier
23 Guadeloupe Josué Casimir
24 HV Pháp Cheick Doumbia
25 TV Pháp Alois Confais
27 HV Bờ Biển Ngà Christopher Opéri (đội phó)
28 TV Ghana André Ayew
29 Pháp Samuel Grandsir
30 TM Pháp Arthur Desmas
93 HV Sénégal Arouna Sangante (đội trưởng)
94 TV Guinée Abdoulaye Touré (đội phó thứ 2)

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “#35 – Le Havre AC : Ciel et Marine” (bằng tiếng Pháp). Footnickname. 4 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười hai năm 2021. Truy cập 22 Tháng mười hai năm 2021.
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ “Historical Rugby Milestones – 1870s”. The Daily Telegraph. UK. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2006.
  4. ^ “Effectif”. Le Havre AC. Lưu trữ bản gốc 27 Tháng mười hai năm 2010. Truy cập 1 tháng Bảy năm 2022.
  5. ^ “France – Trainers of First and Second Division Clubs on RSSSF”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2007.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]