Le Havre AC

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Le Havre AC
Tên đầy đủLe Havre Athletic Club
Biệt danhLe club doyen (The Dean Club),
Les Ciel et Marine (Bầu trời và Hải quân)
Thành lập1872; 151 năm trước (1872)
Sân vận độngSân vận động Océane,
Le Havre
Sức chứa25.181[1]
Chủ tịch điều hànhVincent Volpe
Người quản lýBob Bradley
Giải đấuLigue 2
2015–16Ligue 2, đứng thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Le Havre Athletic Club (phát âm tiếng Pháp: [lə avʁ]; thường được gọi là Le Havre hoặc Havre) là một Câu lạc bộ bóng đá lâu đời có trụ sở tại Le Havre, Normandy. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1872.[2] Le Havre đang chơi tại giải Ligue 2, Pháp, sân nhà của câu lạc bộ là Sân vận động Océane có sức chứa khoảng hơn 25,000 người.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1872, một nhóm cư dân người Anh đã thành lập câu lạc bộ Le Havre Athlétique, dưới hình thức lai của bóng đá tức kết hợp giữa 2 môn thể Bóng bầu dụcBóng đá.[3] Năm 1894, Le Havre trở thành một câu lạc bộ bóng đá đúng nghĩa.

Một số cầu thủ bóng đá nổi tiếng đều trưởng thành từ lò đào tạo của Le Havre hoặc đã từng thi đấu tại đây, có thể kể đến như Jean-Alain Boumsong, Lassana Diarra, Riyad Mahrez, Steve MandandaVikash Dhorasoo.

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 8 năm 2022.[4]
Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Pháp Mathieu Gorgelin
2 HV Maroc Abdelwahed Wahib
3 HV Pháp Saël Kumbedi
4 HV Pháp Gautier Lloris
5 HV Pháp Zakaria Diallo
7 Pháp Amadou Samoura
8 TV Maroc Yassine Kechta
9 Cộng hòa Dân chủ Congo Yann Kitala
10 Pháp Nabil Alioui
11 Pháp Quentin Cornette
13 Pháp Steve Ngoura
14 Sénégal Jamal Thiaré
16 TM Bờ Biển Ngà Mohamed Koné
17 HV Maroc Oualid El Hajjam
18 HV Cộng hòa Congo Nolan Mbemba
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 HV Pháp Djamal Moussadek
20 Pháp Élysée Logbo
21 Pháp Ylan Gomes
22 TV Algérie Victor Lekhal
23 Pháp Josué Casimir
24 TV Pháp Amir Richardson
26 TV Pháp Simon Ebonog
27 HV Bờ Biển Ngà Christopher Opéri
28 Pháp Elies Mahmoud
29 Mauritanie Pape Ibnou Bâ
30 TM Pháp Arthur Desmas
31 TV Pháp Abdoullah Ba
35 HV Pháp Yoni Gomis
66 TV Cameroon Aristide Wam
93 HV Sénégal Arouna Sangante

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
6 HV România Costinel Gugu (tại Mioveni)

Đội hình dự bị[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Pháp Yohan Blind
TM Pháp Dan Delauney
HV Pháp Paul Bougrat
HV Pháp Jérémy Balmy
HV Pháp Lenny Houelche
HV Pháp Kévin Mendy
HV Pháp Benoît Perre
HV Costa Rica Jordan Smith
HV Mauritanie Demba Sow
TV Togo Sandro Agape
TV Pháp Elton Boketsu
TV Guinée Oumar Camara
TV Tunisia Yacine Chatar
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Pháp Mansour Diallo
TV Pháp Marvin Dubourg
TV Bờ Biển Ngà Gussouma Fofana
TV Pháp Morgan Gereto
TV Pháp Landry Koukoui
TV Pháp Rénald Metelus
TV Madagascar Héry Randriantsara
TV Pháp Drissa Traoré
Pháp Jordan Cuvier
Pháp Abdoul Diawara
Pháp Adam Nkusu
Pháp Jordan Vercleyen

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên trong lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ “Avec Louvel,”. Le Monde.fr. Truy cập 19 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Historical Rugby Milestones – 1870s”. The Daily Telegraph. UK. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2006.
  4. ^ “Effectif”. Le Havre AC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “Equipe CFA Saison 2011–2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “France – Trainers of First and Second Division Clubs on RSSSF”. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2007.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]