Lee Do-hyun

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Lee Do-hyun (Tiếng Hàn이도현, sinh ngày 11 tháng 04 năm 1995) tên thật là Lim Dong-hyun (Tiếng Hàn임동현), là nam diễn viên Hàn Quốc. Bắt đầu sự nghiệp vào năm 2017 với vai Lee Joon-ho (lúc trẻ). Đến nay, một số vai diễn nổi tiếng của anh là Go Cheong-myeong trong Hotel Del Luna, Hong Dae-young (lúc trẻ) (Go Woo-young) trong Trở lại tuổi 18, Lee Eun-hyuk trong Sweet Home: Thế giới ma quái, Hwang Hee-tae trong Tuổi trẻ của tháng Năm.

Lee Do-hyun
이도현
Lee Do-hyun vào năm 2023
SinhLim Dong-hyun
11 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
Hàn Quốc
Quốc tịchHàn Quốc
Học vịCử nhân
Trường lớpĐại học Chung-Ang – Sân khấu và Điện ảnh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2017–nay
Người đại diệnYuehua Entertainment
Tác phẩm nổi bậtTrở lại tuổi 18
Tuổi trẻ của tháng Năm
Vinh quang trong thù hận
Người mẹ tồi của tôi
Quê quánGyeonggido, Goyang, Ilsan
Chiều cao182 cm (6 ft 0 in)
Cân nặng74 kg (163 lb)
Tôn giáoTin Lành
Gia đìnhCha, Mẹ, Em trai
Giải thưởngGiải thưởng nghệ thuật Baeksang cho Nam diễn viên mới xuất sắc Hạng mục Truyền hình
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Do-hyeon
McCune–ReischauerI Tohyŏn
Hán-ViệtLý Đáo Hiện
Tên khai sinh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữIm Dong-hyeon
McCune–ReischauerIm Tong-hyŏn
Hán-ViệtLâm Đông Huyền

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Lee Do-hyun ra mắt vào năm 2017 trong bộ phim hài đen mang tên Prison Playbook, thủ vai nhân vật Jung Kyung-ho lúc nhỏ.[1]

Vào năm 2018, Dohyun được thủ vai thành viên của câu lạc bộ đua thuyền - bạn thân của nhân vật nam chính, trong bộ phim truyền hình lãng mạn Vẫn mãi tuổi 17.[2] Với sự diễn xuất này, anh đã được đề cử hạng mục "Nhân vật của năm" tại Giải thưởng phim truyền hình SBS 2018 cùng với Ahn Hyo-seopJo Hyun-sik. Ba diễn viên này đã trình diễn ca khúc One Candle của g.o.d tại lễ trao giải.[3] Cùng năm đó, Do-hyun xuất hiện trong phim Cô tiên dọn dẹp, với vai em trai của nữ chính và là một vận động viên Taekwondo triển vọng.[4]

Vào năm 2019, Do-hyun tham gia vào bộ phim truyền hình Khách sạn ma quái nắm giữ tỉ suất người xem cao nhất trên sóng truyền hình cáp.[5] Anh còn xuất hiện đặc biệt trong phim The Great Show của đài tvN.[6] Do-hyun đóng vai chính trong Scouting Report, bộ phim thứ năm trong mùa thứ 10 của KBS Drama Special, giúp anh chiến thắng giải "Diễn viên xuất sắc trong một bộ phim ngắn/đặc biệt" tại KBS Drama Awards lần thứ 33.[7][8]

Vào năm 2020, Do-hyun đóng vai chính trong bộ phim hài lãng mạn Trở lại tuổi 18, dựa trên bộ phim Mỹ Trở lại tuổi 17, bản sao của Zac Efron[9] và tạo được tiếng vang lớn với diễn xuất của mình. Anh nhận được giải thưởng Nam diễn viên mới xuất sắc nhất tại Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 57.[10] Cuối năm 2020, anh vào vai Lee Eun-hyuk trong bộ phim kinh dị Sweet Home: Thế giới ma quái của Netflix, chuyển thể từ webtoon cùng tên[11] bộ phim nhận được sự chú ý lớn với mức đầu tư lên đến 56 tỷ đồng một tập.

Năm 2021, một năm được cho là rất thành công của Do-hyun khi anh nhận được liên tiếp nhiều giải thưởng. Đầu năm 2021 Do-hyun xuất hiện trong bộ phim Beyond Evil,[12] thủ vai Lee Dong Sik thời trẻ mà diễn viên Shin Ha Kyun[13] thủ vai chính. Bộ phim trở thành tác phẩm xuất sắc nhất tại giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 51[14] cùng với nhiều đề cử và giải thưởng. Cùng năm, anh tham gia đóng vai chính trong bộ phim truyền hình 12 tập Tuổi trẻ của tháng Năm của đài KBS2, một bộ phim lấy bối cảnh cuộc nổi dậy Gwangju năm 1980.[15] Nhờ vai diễn này mà anh được gắn biệt danh "Ông hoàng melo thế hệ mới"[16] bởi sự thành công trong lần đầu thử sức với thể loại Melodrama. Bộ phim đem đến cho Lee Do Hyun nhiều giải thưởng, trong đó có giải thưởng Nam diễn viên xuất sắc nhất tại KBS Drama Awards.[17] Cuối năm 2021, Lee Do Hyun tham gia vào bộ phim của đài tvN mang tên Góc khuất học đường[18] cùng với Im Soo-jung,[19] thủ vai chính là một cậu bé thiên tài toán học. Vào cuối năm 2021, Lee Do-hyun làm MC cho lễ trao giải KBS Drama Awards cùng với Kim So-hyun[20] và Sung Si-kyung.[21]

Đầu năm 2022, Do-hyun góp mặt trong bộ phim ngắn Tình yêu tái sinh, một bộ phim web quảng cáo cho nước giải rượu. Đây là lần thứ 3 anh tái hợp với Go Min-si. Cùng trong năm 2022, Do-hyun tham gia vào vai nam chính trong bộ phim gốc của Netflix Vinh quang trong thù hận[22] cùng với Song Hye-kyo. Tác phẩm dự kiến lên sóng Netflix trong năm 2023.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 tháng 4 năm 2023, Yuehua Entertainment xác nhận Lee Do Hyun đang hẹn hò với nữ diễn viên Lim Ji Yeon, hai người gặp nhau khi cùng quay bộ phim Vinh quang trong thù hận.[23][24]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai trò Kênh phát sóng Sản xuất và phân phối Ghi chú
2016 Summer Night [25] Cameo 전주국제영화제 (Jeonju International Film Festival) Phim ngắn
2017 Tomorrow will be better than today[26] Kang Seo-jin Youtube Được thực hiện độc lập bởi một nhóm sinh viên
2024 Exhuma: Quật mộ trùng ma[27] Bong-gil Showbox Phim điện ảnh đầu tay

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Tên tiếng Hàn Vai diễn Đài phát sóng Ghi chú Tham khảo
2017 Cô giáo hiphop (Hiphop Teacher) 힙한선생 [28] Giao đồ ăn nhanh JTBC Cameo [29]
2017–18 Prison Playbook (Đời sống ngục tù) 슬기로운 감빵생활[30] Lee Joon-ho (lúc trẻ) tvN Cameo

(tập 1, 6,9)

[1]
2018 Vẫn mãi tuổi 17 (Still 17) 서른이지만 열일곱입니다[31] Dong Hae-beom SBS Vai phụ

(xuất hiện 16 tập)

[2]
2018–19 Cô tiên dọn dẹp (Clean with Passion for Now) 일단 뜨겁게 청소하라[32] Gil Oh-dol JTBC Vai phụ

(xuất hiện 16 tập)

[4]
2019 Khách sạn ma quái (Hotel del Luna) 호텔델루나[33] Go Cheong-myeong tvN Nam phụ

(xuất hiện tập 3, 4, 6, 7, 8, 12, 13, 14)

[5]
The Great Show (Vở kịch vĩ đại) 위대한 쇼[34] Wi Dae-han (lúc trẻ) Cameo

(Tập 1, 3, 15..)

[6]
Drama Special: Scouting Report (Báo cáo chiêu mộ nhân tài) 스카우팅 리포트[35] Kwak Jae-won KBS2 Nam chính

(với Choi Won-young)

[8]
2020 Trở lại tuổi 18 (18 Again) 18 어게인[36] Hong Dae-young (lúc trẻ) / Go Woo-young JTBC Nam chính [9]
Sweet Home: Thế giới ma quái 스위트홈[37] Lee Eun-hyeok Netflix Nam phụ (xuất hiện 10 tập) [11]
2021 Vượt ra tội ác (Beyond Evil) 괴물[38] Lee Dong-sik (lúc trẻ) JTBC Cameo

(tập 1,2,3 5,11,12)

[39]
Tuổi trẻ của tháng Năm (Youth of May) 오월의 청춘[40] Hwang Hee-tae KBS2 Nam chính [41]
Góc khuất học đường (Melancholia) 멜랑꼴리아[42] Baek Seung-yoo tvN [43]
2022-2023 Vinh quang trong thù hận (The Glory) 더 글로리[44] Joo Yeo-jeong Netflix [45]
2023 Người mẹ tồi của tôi 나쁜 엄마[46] Choi Kang-ho JTBC, Netflix [1]
Trò chơi tử thần (Death's Game) 이재, 곧 죽습니다[47] Jang Geon-woo (Choi Yi Jae) TVING, Amazon Prime Nam phụ

(xuất hiện tập 4)

[48]
Sweet Home: Thế giới ma quái (phần 2) 스위트홈[49] Lee Eun-hyeok Netflix Cameo [50]
2024 Sweet Home: Thế giới ma quái (phần 3) 스위트홈[51] Lee Eun-hyeok Netflix Nam phụ [52]

Chương trình thực tế, giải trí[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày lên sóng Tiêu đề Vai trò Kênh Ghi chú
2020 29/03/2020

19/04/2020 05/07/2020 13/12/2020

Running Man Khách mời SBS Tập 496

Tập 499 Tập 510 Tập 533

05/09/2020 Knowing Brothers JTBC Tập 246[53]
2021 09/01/2021 Point of Omniscient Interfere Xuất hiện ngắn ở mục VCR MBC Tập 135 (Khách mời: Lee Si Young)[54]
2022 14/01/2022 Entertainment Weekly Phỏng vấn các ngôi sao được kỳ vọng trong năm 2022 KBS2 Tập 69[55]
2023 22/03/2023 You Quiz on The Block Khách mời TvN Tập 186[56]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người/Tác phẩm được đề cử Kết quả Tham khảo
2018 SBS Drama Awards lần thứ 26 Nhân vật của năm Vẫn mãi tuổi 17

(Still 17)

Đề cử [3]
2019 KBS Drama Awards lần thứ 33 Nam diễn viên xuất sắc nhất trong bộ phim ngắn/đặc biệt Scouting Report

(Phim Special KBS "Báo cáo tuyển trạch viên")

Đoạt giải [8]
2020 5th Asia Artist Awards Giải danh tiếng (Diễn viên) Đoạt giải
2021 7th APAN Star Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Trở lại tuổi 18

(18 Again)

Đoạt giải [57][58]
19th Korea First Brand Awards Đoạt giải
57th Baeksang Arts Awards Đoạt giải [59]
KBS Drama Awards 2021 Nam diễn viên xuất sắc nhất (Grand Actor Award) Tuổi trẻ của tháng Năm (Youth of May) Đoạt giải [60]
Cặp đôi xuất sắc nhất (với Go Min-si) Đoạt giải [61]
Giải danh tiếng (Diễn viên nam) Đề cử
Asia Artist Awards Nam diễn viên mới xuất sắc nhất của năm Đoạt giải [62]
Asian Academy Creative Awards (Giải thưởng Hàn lâm sáng tạo Châu Á) Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Sweet Home: Thế giới ma quái Đoạt giải [63]
Seoul International Drama Awards Diễn viên nam Hàn Quốc xuất sắc Đoạt giải
Brand of the Year Awards Diễn viên triển vọng Lee Do-hyun Đoạt giải [64]
Kinolights Awards Nam diễn viên của năm (Quốc nội) Sweet Home: Thế giới ma quái

Tuổi trẻ của tháng Năm (Youth of May)

Giải thứ 5 [65]
2022 Blue Dragon Series Awards (1st) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Tuổi trẻ của tháng Năm (Youth of May) Đề cử
2023 2023 Newsis K-EXPO Giải thưởng của Chủ tịch Ủy ban Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Quốc hội) Đoạt giải [66]
Brand of the Year 2023 Nam diễn viên của năm (OTT) Vinh quang trong thù hận (The Glory)

Người mẹ tồi của tôi (The Good Bad Mother)

Đoạt giải [67]
2023 SEOULCON APAN Star Awards Nam diễn viên chính xuất sắc nhất

(hạng mục phim có độ dài trung bình)

Vinh quang trong thù hận (The Glory)

Người mẹ tồi của tôi (The Good Bad Mother)

Đang chờ kết quả [68]
Brand Customer Loyalty Awards Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (OTT) Vinh quang trong thù hận (The Glory) Đề cử [69][70]
Global Film & Television Huading Awards Best Global Teleplay Leading Actor Vinh quang trong thù hận (The Glory) Đề cử [71]
FUNdex Awards 2023 Best of OTT Drama Actor Vinh quang trong thù hận (The Glory) Đề cử [2]

Tạp chí (Họa báo)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tạp chí Số phát hành Ghi chú
2019 Kankoku TV Drama (Vol.91) Tháng 8
Grazia Tháng 12 [72]
2020 Esquire Tháng 2 [73]
Nylon Tháng 3 [74][75][76][77][78]
Wkorea Tháng 10 [79]
GQ Tháng 11 [80]
Dazed Tháng 11 [81]
Marie Claire Tháng 11 [82]
1st Look (Cover) Tháng 11 [83] [84]
@star1 Tháng 12 [85]
Cine21 Tháng 12 [86][87]
2021 ELLE Tháng 1 [88]
Dazed Tháng 2 [89]
Dazed Tháng 5 [90]
Allure (Cover) Tháng 8 [91]
ELLE Tháng 11 [92]
2022 Harper's BAZAAR Taiwan (Cover) Tháng 3 [93][94][95]
Cine21 (Cover) Tháng 4 [96][97]
Wkorea Tháng 5 [98][99]
2023 Cosmopolitan (Cover) Tháng 4 [100][101]
Esquire Tháng 4 [102]
Esquire (Cover) Tháng 5 [103][104]

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Quảng cáo Tên doanh nghiệp (tập đoàn) Ghi chú
2020 Megapass Megastudy [105][106]
2021 Zigbang One-room Mass Campaign Zigbang [107]
Pure Radiant Protection Aqua Glow Cushion / After-glow Lipbalm NARS [108][109][110][111][112][113][114]
"Ttokbokki And Malibu" Campaign Pernod Ricard Korea [115][116][117][118][119][120]
Hello stranger, The Pink Hyundai Card [121][122][123]
Đi tìm bức tranh bị đánh cắp (Quảng cáo nâng cao ý thức cộng đồng) kobaco (Korea Broadcast Advertising Corp.) [124][125][126]
SSF Shop Samsung [127][128]
2021 WINTER Outer Collection

(Lee Do Hyun là "chàng thơ đầu tiên" của Covernat Hàn Quốc)

COVERNAT [129][130]
2022 2022 SPRING CAMPAIGN - A little journey [131][132]
2022 SUMMER. LOVE. WEEKEND! [133][134]
Condition (Quảng cáo nước giải rượu cùng Go Min-si) inno.N [135][136]
AESTURA AMORE PACIFIC [137][138]
Jokmahawk Jokbal Night Market [139][3][140]
2023 Hublot LVMH

Hublot

[141][142][143]
Chumchurum Saero (Soju) Lotte Chilsung Beverage [144][145][146]
Tập đoàn Tài chính Hana

(Hana Bank - Ngân hàng Big 3 Hàn Quốc)

Hana Financial Group Inc. [147][148][149]
Carrieverse (Game)

(Lee Do Hyun là đại sứ khu vực Đông Nam Á của game Carrieverse)

CarrieSoft Co Ltd [150][151]

Radio (FM)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày tháng Đài phát Tên chương trình
2019 06/02 SBS Power FM Park So Hyun's Love Game (Với Heo Young-ji)[152]
25/09 MBC FM4U MBC FM4U Noon Hope Song (Với Kang Mina)[153]
2021 02/11 Naver Naver Now Melancholoa Special Show (với Lim Soo-jung)[154]

Góp giọng (Narration)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ngày phát sóng Đơn vị phát sóng / tổ chức Hoạt động, tên chương trình Ghi chú
2021 Netflix Headspace Guide to Meditation Tham gia thu âm cho chương trình dưới tư cách đại diện từ Hàn Quốc[155]
31/12/2021 KBS2 Làm MC cho 2021 KBS Drama Awards (Với Kim So-hyun và Sung Si-kyung) [156]
2023 Không Quân Hàn Quốc (ROKAF) [Phim tài liệu đặc biệt về các phi công Quốc gia lần thứ 9]

Một cơ hội đặc biệt để bay từ cuộc sống hàng ngày lên bầu trời

Tham gia dẫn chuyện với tư cách một người lính binh nhất Không Quân
UNC Triển lãm tranh "Wake up the pictures" của họa sĩ người Đức 'Christoph Ruckhäberle' (một phần doanh thu của triển lãm sẽ gây quỹ cho các bệnh nhi ung thư) Góp giọng tình nguyện với tư cách Audio Guide đặc biệt[157]

Fanmeeting[sửa | sửa mã nguồn]

Thời gian tổ chức Tiêu đề Địa điểm tổ chức Ghi chú
05/08/2023 THE BEGINNIG : 시작 Donghae Arts Center (Kwangwoon University) Fanmeeting đầu tiên của Lee Do Hyun

được diễn ra một tuần trước khi anh nhập ngũ.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Kim, Eun-ae (ngày 23 tháng 11 năm 2017). “신예 이도현, '슬기로운감빵생활' 정경호 아역으로 강렬 눈도장”. News Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ a b Yu, Cheong-hee (ngày 28 tháng 5 năm 2018). “이도현, '서른이지만 열일곱입니다' 합류...안효섭 절친으로 '매력 발산'. Ten Asia Hankyung (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ a b Lee, Yu-na (ngày 1 tháng 1 năm 2019). “[SBS연기대상] '대상' 감우성·김선아 공동 수상...'베스트 커플상' 2관왕(종합)”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ a b Kim, Myung-mi (ngày 7 tháng 2 năm 2018). '슬빵' 이도현, JTBC '일단 뜨겁게 청소하라' 출연확정(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ a b Tae, Yu-na (ngày 5 tháng 8 năm 2019). '호텔 델루나' 이도현, 아이유 향한 애틋한 고백→배신 '충격'. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ a b Park, Chang-gi (ngày 26 tháng 8 năm 2019). '위대한 쇼' 이도현, 송승헌 아역으로 특별 출연···강렬한 임팩트 예고”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ Choi, Young-joo (ngày 6 tháng 9 năm 2019). “가을밤 단막극 대축제 KBS '드라마스페셜 2019', 27일 첫 방송”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ a b c Jang, Woo-young (ngày 1 tháng 1 năm 2020). “공효진, 생애 첫 연기 대상…'동백꽃' 트로피 싹쓸이 (종합) [2019 KBS 연기대상]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  9. ^ a b Seon, Mi-kyung (ngày 25 tháng 2 năm 2020). “Kim Ha Neul, Yoon Sang Hyun, Lee Do Hyun to co-star in new drama 18 Again. Osen. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ “Giải thưởng nghệ thuật Baeksang”, Wikipedia tiếng Việt, 30 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  11. ^ a b Park, Soo-in (ngày 7 tháng 8 năm 2019). “이도현 측 "'스위트홈' 제안받고 검토중" 이응복PD 만날까(공식입장)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  12. ^ “Beyond Evil (TV series)”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 2 tháng 3 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  13. ^ “Shin Ha-kyun”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 3 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  14. ^ “Baeksang Arts Award Grand Prize – Television”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 6 tháng 8 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  15. ^ “Gwangju Uprising”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 2 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  16. ^ 기자, 김민지. '오월의 청춘' 이도현, 빈틈 없는 연기력으로 '차세대 멜로킹' 등극”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  17. ^ “Giải thưởng phim truyền hình KBS”, Wikipedia tiếng Việt, 20 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  18. ^ “Góc khuất học đường”, Wikipedia tiếng Việt, 31 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  19. ^ “Im Soo-jung”, Wikipedia tiếng Việt, 13 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  20. ^ “Kim So-hyun”, Wikipedia tiếng Việt, 26 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  21. ^ “Sung Si-kyung”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 30 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  22. ^ https://asianwiki.com/The_Glory. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  23. ^ Kang Min-kyung (1 tháng 4 năm 2023). “[공식] 이도현, 만우절날 임지연과 열애 인정 "조심스럽게 알아가는 중" [[Official] Lee Do-hyun admits to dating Lim Ji-yeon on April Fool's Day "I'm getting to know you carefully"] (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  24. ^ Park So-young (1 tháng 4 năm 2023). “임지연 측 이도현과 열애 인정 "조심스럽게 알아가는 단계" [공식입장]” [Lim Ji-yeon's side admits to being in love with Lee Do-hyun "Carefully getting to know" [Official position]] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  25. ^ https://www.imdb.com/title/tt5630816/. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  26. ^ https://www.youtube.com/watch?v=Y7jcc-y7o20&t=768s. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  27. ^ “군대 간 이도현, 극장에서 볼 수 있다…'사바하' 장재현 감독 신작 '파묘' 출연”. 서울경제 (bằng tiếng Hàn). 29 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  28. ^ “힙한 선생”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 21 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  29. ^ “Lee Do Hyun: Quay phim liên tục từ khi debut, nghỉ ngơi vỏn vẹn 4 tháng trong 3 năm rưỡi”. Việt Giải Trí. 29 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  30. ^ “슬기로운 감빵생활”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 17 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  31. ^ “서른이지만 열일곱입니다”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 24 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  32. ^ “일단 뜨겁게 청소하라!!”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 13 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  33. ^ “호텔 델루나”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 2 tháng 3 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  34. ^ “위대한 쇼”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 24 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  35. ^ “스카우팅 리포트”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 29 tháng 12 năm 2021, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  36. ^ “18 어게인”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 10 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  37. ^ “스위트홈 (대한민국의 드라마)”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 31 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  38. ^ “괴물 (드라마)”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 14 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  39. ^ https://star.mbn.co.kr/view.php?year=2021&no=168191&refer=portal. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  40. ^ “오월의 청춘”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 18 tháng 2 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  41. ^ Sun Jin-ah (ngày 21 tháng 12 năm 2020). “이도현·고민시·이상이·금새록, '오월의 청춘' 캐스팅 확정(공식)”. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2020.
  42. ^ “멜랑꼴리아”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 17 tháng 1 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022
  43. ^ Kim Soo-young (8 tháng 7 năm 2021). “임수정X이도현, '멜랑꼴리아' 출연 확정…'사제 케미' 예고 [공식]” [Im Soo-jung X Lee Do-hyun confirmed to appear in 'Melancholia'... 'Priest Chemi' Notice [Official]]. Hangook Kyungje (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021 – qua Naver.
  44. ^ “더 글로리”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 8 tháng 12 năm 2023, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  45. ^ 뉴스, JTBC (30 tháng 11 năm 2021). “김은숙·송혜교·이도현 뭉친 '더글로리' 넷플릭스行…1월 촬영 시작”. news.jtbc.joins.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  46. ^ “나쁜 엄마 (드라마)”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 13 tháng 9 năm 2023, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  47. ^ 조선일보 (16 tháng 3 năm 2023). “[단독] 이도현, '이재, 곧 죽습니다' 특별출연…'18어게인' 의리로 출격”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  48. ^ '이재, 곧 죽습니다' 서인국, 이도현→고윤정 12번의 리부팅 시작”. 싱글리스트 (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  49. ^ “스위트홈 (대한민국의 드라마)”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 1 tháng 12 năm 2023, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  50. ^ “이도현 돌아온 '스위트홈', 내년 여름 이어진다...괴물화의 끝→신인류 시작?”. MHN스포츠 (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  51. ^ “스위트홈 (대한민국의 드라마)”, 위키백과, 우리 모두의 백과사전 (bằng tiếng Hàn), 1 tháng 12 năm 2023, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  52. ^ “이도현 돌아온 '스위트홈', 내년 여름 이어진다...괴물화의 끝→신인류 시작?”. MHN스포츠 (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  53. ^ [스타★봐야지] 이도현(Lee Do Hyun)이 집에 있으면 그 곳이 바로 스위트홈♥️ 늦덕 에디터가 만드는 이도현 아형 활약상.avi|아는형님|JTBC 200905 방송, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  54. ^ [전참시] 헉 소리가 절로 나오는 멋진 전사 이시영😎 화보 현장 뒤집어 놓은 '스위트홈' 메이킹 현장까지 🎬 ㅣ#스위트홈 #이시영 #엠뚜루마뚜루 MBC210109방송, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  55. ^ [2022년에 기대되는 스타] 첫번째 주인공, 배우 이도현 [연중 라이브] | KBS 220114 방송, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  56. ^ 칼춤❌ 테크토닉⭕ 추는 '다정한 망나니' 이도현 자기님 #highlight#유퀴즈온더블럭 | YOU QUIZ ON THE BLOCK EP.186, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  57. ^ Kim, Myung-mi (ngày 13 tháng 11 năm 2020). “APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지”. naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  58. ^ Kang Min-kyung (ngày 23 tháng 1 năm 2021). “[2020 APAN AWARDS] 장동윤·이도현, 신인상 수상 "초심 잃지 않겠다”. star.mt (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2021.
  59. ^ tf.co.kr (14 tháng 5 năm 2021). “[57th 백상] '자산어보' '놀면 뭐하니?' 대상…애틋한 수상 소감 (종합)”. 더팩트 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  60. ^ “이도현, KBS 연기대상 최우수상..2관왕 존재감”. 스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  61. ^ “이도현-고민시, 로운-박은빈, 지현우-이세희, 진영-차태현, KBS 연기대상 베스트 커플상 수상[★포토]”. 스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  62. ^ “배우 이도현, '2021 AAA' 신인상 수상···올해 3관왕”. 문화뉴스 (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  63. ^ “이제훈 '무브 투 헤븐'·이도현 '스위트홈', AACA 수상 [공식]”. sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  64. ^ '2021 올해의 브랜드 대상' 수상자 명단, 방탄소년단-아이유-임영웅부터 송중기-이도현-김영대까지”. 톱스타뉴스 (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  65. ^ 최나영. “구교환∙한소희, OTT 이용자가 선정한 '2021년 최고의 배우' [공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  66. ^ “[2023 뉴시스 한류엑스포]이도현 "더 좋은 연기하는 배우 되겠다" : 네이트 연예”. 네이트 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  67. ^ “세상을 바꿀 수 있는 힘 브랜드에 있다”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  68. ^ '2023 서울콘 에이판 스타 어워즈' 치열한 수상 후보 공개 : 네이트 연예”. 네이트 뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  69. ^ “브랜드 고객충성도 대상 소비자조사”. bcli.kcforum.co.kr. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  70. ^ “2023 브랜드 고객충성도 대상에서 남자배우(OTT) 부문의 '이도현' 배우를 투표로 응원해주세요 💞”. line feed character trong |tựa đề= tại ký tự số 21 (trợ giúp)
  71. ^ “头条文章”. card.weibo.com. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  72. ^ 인터넷신문, 전북일보 (28 tháng 11 năm 2019). “신예 이도현, 그라치아 화보 & 인터뷰 공개'…"삶에서 절대 포기할 수 없는 건?! 연기". 전북일보 인터넷신문 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  73. ^ Korea, Esquire (20 tháng 1 năm 2020). “2019 KBS 연기대상 남자 연작 단막극상의 주인공 이도현과 함께한 하루”. ESQUIREKOREA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  74. ^ “Đăng nhập hoặc đăng ký để xem”. www.facebook.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  75. ^ [이도현] 나일론 3월 호 화보 촬영 비하인드, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  76. ^ #NYLON_star 💫 산뜻한 봄을 닮은 배우 #이도현(@ldh_sky) 을 만났습니다☺︎ 그동안 볼 수 없었던 청량한 미소와 상큼한 매력을 화보로 잔뜩 담았으니, #3월호 를 기다려주세요 🌱💞 _ #나일론 #나일론3월호 #NYLON #NYLONKOREA... | By Nylon Korea | Facebook, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  77. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  78. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  79. ^ W (28 tháng 9 năm 2020). '18 어게인' 이도현 더블유 10월호 화보 & 인터뷰”. W korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  80. ^ GQ (28 tháng 10 năm 2020). “이도현 "웃기고 싶다는 욕심이 있어요". GQ korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  81. ^ Inc, Howoocast. “DAZED KOREA 데이즈드 코리아”. www.dazedkorea.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  82. ^ 강예솔. '오월의 청춘' 이도현의 로맨스”. Marie Claire Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  83. ^ “[퍼스트룩] Vol. 207 이도현”. 네이버 블로그 | 1stLook 퍼스트룩 매거진 공식 블로그 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  84. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  85. ^ “이도현, "첫 주연작 '18어게인', 치열하게 연기한 작품이라 자부심 있어"[스타@스타일]”. 앳스타일 (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  86. ^ 취재팀, 씨네21 (31 tháng 12 năm 2020). “[인터뷰] '스위트홈' 송강·이도현·고민시·박규영 - 우리가 미래다”. 씨네21. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  87. ^ 임수연 (31 tháng 12 năm 2020). “[인터뷰] '스위트홈' 이도현 - 진짜 연기를 알아가는 중”. 씨네21. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  88. ^ ELLE (7 tháng 1 năm 2021). “이시영, 이진욱, 이도현, 송강의 '다크' 스위트 홈”. ELLE (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  89. ^ Inc, Howoocast. “DAZED KOREA 데이즈드 코리아”. www.dazedkorea.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  90. ^ Inc, Howoocast. “DAZED KOREA 데이즈드 코리아”. www.dazedkorea.com (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  91. ^ “THE SCENT OF NEXT, 이도현”. Allure Korea (bằng tiếng Hàn). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  92. ^ ELLE (18 tháng 10 năm 2021). “화려한 조명이 이도현을 감싸네 (feat. 나스 홀리데이 2021 컬렉션)”. ELLE (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  93. ^ POP, 헤럴드 (1 tháng 3 năm 2022). “이도현, 대만 패션 매거진 표지 장식..시크+세련[화보]”. 헤럴드팝 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  94. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  95. ^ “【封面人物】「我希望成為能夠『救人』的演員,讓大家因我而獲得力量!」鄰家男孩李到晛的星途狂想曲”. Harper's BAZAAR (bằng tiếng Trung). 4 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  96. ^ 최성열, 글: 임수연사진:. “소년에서 배우로: 창간 27주년 맞은 '씨네21'이 주목한 신인 남자배우, 이도현을 만나다”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết)
  97. ^ 임수연 (6 tháng 4 năm 2022). “함께 작업했던 이들이 말하는 '배우 이도현'. 씨네21. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  98. ^ W (27 tháng 4 năm 2022). “이도현의 컬러 스펙트럼”. W korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  99. ^ 박서령 (15 tháng 4 năm 2022). “이도현 더블유 5월호 화보 선공개”. W korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  100. ^ COSMOPOLITAN (17 tháng 3 năm 2023). “다정한 美친놈, 배우 이도현과 불가리의 매혹적인 만남!”. COSMOPOLITAN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  101. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  102. ^ Korea, Esquire (18 tháng 3 năm 2023). “이도현이라는 영광”. ESQUIREKOREA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  103. ^ Korea, Esquire (19 tháng 4 năm 2023). “Part1. 이도현은 작품을 할 때마다 운다”. ESQUIREKOREA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  104. ^ Korea, Esquire (19 tháng 4 năm 2023). “Part2. 이도현이 주여정에게 70점을 주는 이유”. ESQUIREKOREA (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  105. ^ [이도현] 메가스터디(MEGASTUDY 메가패스) 광고촬영 현장 비하인드, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  106. ^ [메가스터디] Complete me! 수능/내신 인강 2022 0원 메가패스(with 이도현)_ Full ver., truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  107. ^ [집을 찾다, 나를 찾다] -TVC(15s)-이도현 편, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  108. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  109. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  110. ^ [이도현] NARS(나스) 광고 촬영 현장 비하인드, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  111. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  112. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  113. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  114. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  115. ^ [떡볶이엔말리부] 매콤달콤 꿀조합을 발견했'도현'😍, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  116. ^ [떡볶이엔말리부] 🍹'국'가'대'표도 반한 그 조합?!🏃, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  117. ^ [떡볶이엔말리부] 🍹떡볶이엔 말리부가 '죠습'니다🦈, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  118. ^ [떡볶이엔말리부] 매콤달콤 꿀조합을 발견했'도현'😍, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  119. ^ 매콤달콤 #떡볶이엔말리부 광고 풀버전!!🔥, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  120. ^ [떡볶이엔말리부] 메이킹 필름 현장+말리쿨 레시피 함께해'도현'🌴, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  121. ^ [the Pink by Hyundai Card] 이도현도 반한 the Pink 혜택, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  122. ^ [the Pink by Hyundai Card] 이도현이 반한 the Pink 언박싱, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  123. ^ [the Pink by Hyundai Card] 이도현&황인엽 the Pink Making Film, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  124. ^ [공익광고협의회] 털린 그림 찾기 - 30초A, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  125. ^ [공익광고협의회] 털린 그림 찾기 - 30초B, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  126. ^ [공익광고협의회] 털린 그림 찾기 - Viral, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  127. ^ SSF SHOP 세상이 사랑하는 패션_브랜드 Full Ver., truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  128. ^ SSF SHOP 세상이 사랑하는 패션 Full Ver., truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  129. ^ COVER UP WINTER WITH 이도현, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  130. ^ 커버업 윈터 With 이도현, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  131. ^ COVERNAT SPRING CAMPAIGN TEASER 🌿, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  132. ^ COVERNAT SPRING CAMPAIGN 'A little journey'., truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  133. ^ COVERNAT 22 SUMMER - 𝖲𝖴𝖬𝖬𝖤𝖱. 𝖫𝖮𝖵𝖤. 𝖶𝖤𝖤𝖪𝖤𝖭𝖣, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  134. ^ 𝖲𝖴𝖬𝖬𝖤𝖱. 𝖫𝖮𝖵𝖤. 𝖶𝖤𝖤𝖪𝖤𝖭𝖣!, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  135. ^ 이도현♥고민시 주연, 기적 로맨스 [환생연애] 예고편_feat.컨디션, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  136. ^ 이도현 ♥ 고민시 주연, [환생연애] 풀버전_컨디션 환으로 살아나는 연애의 기적(+Eng sub), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  137. ^ 진정 I 티저 예고편 I 에스트라 단독공개, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  138. ^ 진정 I 시즌 2 I 절찬 스트리밍 I 이도현 주연 I 에스트라, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  139. ^ [족발야시장 X 이도현] 맵단 콘케이노 소스로 맛을 낸 프리미엄 족발 족마호크!, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  140. ^ [족발야시장 X 이도현] 대세배우 이도현과 함께하는 프리미엄 족발 족마호크!, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  141. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  142. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  143. ^ “Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  144. ^ [제로 슈거 새로] 소주 맛집은 새로, 얼굴 맛집은 새로구미 (feat.이도현), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  145. ^ [제로 슈거 새로X이도현] 무엇이 더 새로를 부드럽게 하겠느냐. 제로 슈거냐, 이도현이냐 (15”), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  146. ^ [제로 슈거 새로X이도현] 무엇이 더 새로를 부드럽게 하겠느냐. 제로 슈거냐, 이도현이냐 (30”), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  147. ^ [하나금융그룹 광고] 내 편이 하나 생겼다, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  148. ^ [하나금융그룹x이도현] 수수료 없는 여행으로 트래블로그 (15s ver), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  149. ^ [하나금융그룹x이도현] 환율 걱정 없는 여행으로 트래블로그 (15s ver), truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  150. ^ [CARRIEVERSE] : The Strange World feat. LEE DO HYUN, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  151. ^ The Making of CARRIEVERSE: The Strange World | Behind the Scenes, truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023
  152. ^ web.gorealra.sbs.co.kr https://web.gorealra.sbs.co.kr/player.html?e=P0000004782&v=V0000336099. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  153. ^ “정오의 희망곡 김신영입니다 | 만나면 좋은 친구 MBC”. MBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023.
  154. ^ 임수정X이도현, 국민 첫사랑 두 배우가 들려주는 달콤 설렘 멜랑꼴리아 비하인드 스토리💕, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  155. ^ 이도현 배우가 도와줄게요, 명상이 필요할 때 | Netflix, truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2023
  156. ^ 김소연. “[단독] KBS 연기대상 성시경·김소현·이도현 MC 확정, 대면으로 진행”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.
  157. ^ “이도현 선한 영향력, 입대 전 소아암 환우 위한 재능 기부[공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2023.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]